TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
      
      PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
      
      
      BUDDHIST DICTIONARY
      
      
      VIETNAMESE-ENGLISH
      
      
      THIỆN PHÚC
       
      
      O
      
       
      Oa:
      
      
      1)      
      Cái nồi: A pan.
      
      2)      
      Đôi vớ hay bí tất—Socks or stockings. 
      
      Oa Đầu: 
      Vị Tăng lo việc nấu nướng trong tự viện—The one who attends to the 
      cooking-stove, etc., in a monastery. 
      Oai Nghi: 
      Majestic or demeanors—See Ba Ngàn Oai Nghi, and Tứ Chủng Oai Nghi. 
      
      Oai Quyền: 
      Power—Authority.
      Oan: 
      To oppress—Wrong—Enmity.
      Oan Thân: 
      Sự thù hằn và thân hữu—Enmity and friendship.
      Oan Thân Bình Đẳng Tâm: 
      Tâm bình đẳng không phân biệt thù bạn—A mind that knows neither enmity nor 
      friendship, no discrimination of persons. 
      Oan Uổng: 
      Injustice. 
      Oan Ức: 
      Being the object of injustice. 
      Oán: 
      Resentment—Grievance—Hatred. 
      Oán Địch: 
      Oán gia—An enemy. 
      Oán Gia: 
      See Oán Địch. 
      Oán Hận: 
      Hatred.
      Oán Kết: 
      The knot of hatred. 
      Oán Linh: 
      An avenging spirit or ghost.
      Oán Tặc: 
      Vicious thieves—The robber hatred, hurtfull to life and good.
      Oán Tắng Hội Khổ: 
      Một trong bát khổ, khổ vì phải luôn gặp gỡ người mình không thích hay 
      người không thích mình—One of the eight sufferings, suffering of contact 
      with those whom we dislike or those who dislike us, or meeting with the 
      uncongenial (to have to meet the hateful). 
      Oán Thân: 
      Sự oán ghét và sự yêu thương là hai thái cực đối nghịch nhau—Hate and 
      affection. 
      Oản: 
      Moi móc—To scoop out. 
      Oản Đăng: 
      Xẻ thân móc mở làm dầu đốt đèn, đó là nói về Đức Phật Thích Ca Mâu Ni 
      trong một tiền kiếp, vì muốn bố thí ánh sáng nên đã móc thân làm đèn—To 
      scoop out one’s body and turn it into a lamp, attributed to Sakyamuni in a 
      former incarnation. 
      Oang Oang: 
      To speak loudly 
      Óc Cạnh Tranh: 
      Competitive spirit  
      
      Óc Châm Biếm: Dry humour. 
      
      Óc Đảng Phái: Party (sect) spirit. 
      
      
      Óc Thiên Vị: Favoritism. 
      
      Om Mani Padme Hum: Án ma ni bát di 
      hồng, một nghi thức trì niệm của trường phái Lạt Ma. Mỗi chữ trong sáu chữ 
      có uy lực cứu rỗi những chúng sanh trong các đường dữ—A  formula of 
      Lamaistic branch.  Each of the six syllables having its own mystic power 
      of salvation the lower paths of transmigration.  
      
      Om Sòm: Noisy.
      
      Ỏm Tỏi: To be noisy. 
      
       
      
       
      
       
      
       
      
      Ô
      
      Ô:
      
      1)     
      Cái ụ hay bờ đất: A bank, a wall, 
      dock, entrenchment. 
      
      2)     
      Con quạ: The crow.
      
      3)     
      Đen: Black.
      
      4)     
      Bất Tịnh: Impure—Filthy. 
      
      5)     
      Có nghĩa là nước đọng, dơ dái, nhưng ở 
      đây nó được giải thích là dòng thác vô thường—Stagnant water, impure; but 
      it is explained as a torrent, impermanent. 
      
      6)     
      Tiếng hót của loài chim: A note of a 
      bird. 
      
      Ô Ba: See Upadana in 
      Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
      
      Ô Ba Đề: Upadhi (skt)—Có giới 
      hạn—Limited or peculiar—Conditioned. 
      
      Ô Ba Cúc Đa: Upagupta (skt)—See Hai 
      Mươi Tám Tổ Ấn Độ (4). 
      
      Ô Ba Đề Niết Bàn: Hữu khổ niết bàn hay 
      niết bàn khổ đau của ngoại đạo (loại niết bàn chưa thoát khỏi tam khổ)—The 
      upadhi-nirvana is the suffering or wretched condition of heretics. 
      
      
      Ô Ba Đệ Thước: Upadesa (skt)—See Ưu Ba 
      Đề Xá. 
      
      Ô Ba Nan Đà: Upananda (skt).
      
      1)     
      Một đệ tử của Đức Phật Thích Ca Mâu 
      Ni: A disciple of Sakyamuni.
      
      2)     
      Một trong tám vị Long Vương trong Thai 
      Tạng Giới: One of the eight Naga-kings in the Garbhadhatu. 
      
      Ô Ba Sách Ca: Upasaka (skt)—Ưu Bà 
      Tắc—Ưu Ba Sa Ca—Cư sĩ nam tại gia trì giới—Lay male disciples who remain 
      at home and observe the moral commandments. 
      
      **   For more information, please see Upasaka 
      in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Ưu Bà Tắt in Vietnamese-English 
      Section. 
      
      Ô Ba Tư Ca: See Upasika in 
      Sanskrit/Pali-Vietnamese Section and Ưu Bà Di in Vietnamese-English 
      Section. 
      
      Ô Bà Đà Da: Upadhyaya (skt)—See Ưu Bà 
      Đà Da. 
      
      Ô Bà Kế Thiết Ni: Upakesini (skt)—Một 
      trong những sứ giả của Ngài Văn Thù Sư Lợi—One of the messengers of 
      Manjusri. 
      
      Ô Bô Sa Tha: Upavasatha (skt)—Uposatha 
      (p)—Trai Nhật—Nguyên thủy là ngày chuẩn bị của ngày tế lửa Hộ Ma của Bà La 
      Môn; trong Phật giáo có sáu ngày trai nhật—A fast day, originally in 
      preparation for the brahminical soma sacrifice; in Buddhism, there are six 
      fast days in the month.  
      
      ** For more information, please see Lục Trai
      
      
           Nhật. 
      
      Ô Chẩm Nam: Udana (skt)—Vô Vấn Tự 
      Thuyết, đối lại với Vấn Đáp Thuyết—Breathing upwards  a solemn utterance, 
      or song of joy, unsolicited or voluntary statements, i.e. by the Buddha, 
      in contrast with replies to questions. 
      
      ** For more information, please see Thập Nhị
      
      
           Đại Thừa Kinh.
      
      Ô Đà Diển Na: Udayana (skt)—Vua của xứ 
      Kausambi, người đồng thời với Đức Phật Thích Ca Mâu Ni—A king of Vatsa, or 
      Kausambi, contemporary of sakyamuni, of whom he is said to have had the 
      first statue made. 
      
      Ô Đạc Ca Hán Trà: Utabhanda or 
      Udakhanda (skt)—Một thành phố cổ nằm trên bờ bắc sông Ấn Hà, được coi như 
      là thành phố Ohind. Trong Trung Anh Phật Học Từ Điển, Eitel cho rằng đây 
      là thành Attok—An ancient city of Gandhara, on the northern bank of the 
      Indus, identified with Ohind. Eitel, in The Dictionary of Chinese-English 
      Buddhist terms, gives it as the modern Attok.  
      
      Ô Đạo Sa Môn: Vị Sa Môn không biết tàm 
      quí làm ô nhiễm đạo—A shameless monk who defiles his religion. 
      
      Ô Địa Đa: According to Eitel in The 
      Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, this is the king of an 
      unknown country in Northern India who patronized Hsuan-Tsang on his 
      journey to the Western Lands—Theo Eitel trong Trung Anh Phật Học Từ Điển, 
      Ô Địa Đa là tên của một vị vua của một nước không rõ tên, phía bắc của Ấn 
      Độ, người đã tiếp đãi Huyền Trang trong chuyến Tây Du của ông.
      
      Ô Đồ: Uda, Udradesa, Odra, or Odivisa 
      (skt)—Theo Ngài Huyền Trang trong Tây Phương Du Ký, U Đồ là tên của một 
      vương quốc cổ, nằm về phía đông Ấn Độ, có hải cảng bận rộn Triết Lợi Đát 
      La, có lẽ bây giờ là tỉnh Orissa—According to Hsuan-Tsang in his Records 
      of the Western Lands, Uda was an ancient country of eastern India with a 
      busy port called Charitrapura, probably the province of Orissa. 
      
      
      Ô Gia: Làm ô uế người thế tục bằng 
      cách (vị Tỳ Kheo) đem của cải tặng cho người thế tục làm cho người nhận 
      nảy lên ý nghĩ biết ơn hoặc không vừa ý với những quà tặng hoặc làm cho 
      người nhận mang ơn, còn người không nhận không vui (làm tổn hại đến pháp 
      bố thí bình đẳng trong nhà Phật)—To defile a household by deeming it 
      ungrateful or being dissatisfied with its gifts. 
      
      Ô Hợp: Disordered—Unruly. 
      
      Ô Hô: Tiếng kêu tán thán—Allas!
      
      Ô Khu Sa Ma Minh Vương: See Bất Tịnh 
      Phẫn Nộ. 
      
      Ô Lạc: Ulak or Ulag (skt)—Ngựa—Horse.
      
      
      Ô Lạc Ca: Uraga (skt)—Ô La Già—Đi bằng 
      bụng như loài rắn—Going on the belly, a serpent. 
      
      Ô Lạc Ca Chiên Đàn: Uraga 
      (sara)-candana (skt)—Xà Chiên Đàn, tên của một loại gỗ 
      thơm—Serpent-sandal, a kind of sandal wood, used as a febrifuge. 
      
      
      Ô Lạt Thi: Urasi or Urasa (skt)—Ca 
      Thấp Di La, một vương quốc cổ, bây giờ là vùng tây nam Serinagur—An 
      ancient kingdom in Kashmir, the region south-west of Serinagur. 
      
      
      Ô Lật Đà: Hrd or Hrdaya (skt)—Tâm—The 
      heart, mind, soul.
      
      Ô Ma: Unmada (skt)—Ưu Ma Đà.
      
      1)     
      Lòng tham: Covetness—Desire. 
      
      
      2)     
      Tên của một loài quỷ điên cuồng: A 
      demon  of craziness.
      
      3)     
      Thần say: God of intoxication.
      
      Ô Ma Phi: Uma (skt)—Bà hậu phi của 
      trời Ma Hê Thủ La—Wife of Mahesvala.
      
      ** For more information, please see Ma Hê
      
      
           Thủ La Thiên Vương. 
      
      Ô Ngư: Đánh vào mộc ngư (con cá bằng 
      cây) để thông báo giờ cơm trong tự viện—To sound the wooden fish to 
      announce a meal time. 
      
      Ô Nhiễm: To pollute—To taint. 
      
      
      Ô Nhiễm Môi Trường: Environmental 
      pollution. 
      
      Ô Nhục: 
      Disgraceful—Dishonoured—Shameful.
      
      Ô Sa Tư: Usas (skt).
      
      1)     
      Bình Minh; The dawn.
      
      2)     
      Sao Thái bạch: The Venus (planet).
      
      
      Ô Sắt: Usnisa (skt)—See Ô Sắc Nhị Sa.
      
      Ô Sắt Nhị Sa: Usnisa (skt)—Ôn Sắt Ni 
      Sa—Uất Sắt Ni Sa—Uất Ni Sa—Ổ Sắt Nhị Sa. 
      
      1)     
      Phật đỉnh nhục kế hay bướu thịt nổi 
      trên đầu Đức Phật: A turban, diadem, distinguishing mark; interpreted as 
      the fleshly tuft or crown of the Buddha’s head.
      
      2)     
      Trên đỉnh đầu Đức Phật nhô lên thành 
      hình búi tóc, một trong 32 hảo tướng của Đức Phật: A turban or coif, one 
      of the thirty-two laksanani of a Buddha.  
      
      Ô Sô Sắt Ma: Ucchusma (skt)—Ô Khu Sa 
      Ma—Ô Khu Sắt Ma—Ô Sô Sa Ma—Ô Sô Sáp Ma—Ô Tố Sa Ma—Tên của Minh Vương Hỏa 
      Đầu Bất Tịnh Khiết (Uế Tích Hỏa Đắc). Người có khả năng chuyển từ bất tịnh 
      sang thanh tịnh vì thế người ta hay tế vị Minh Vương nầy trong nhà xí 
      (Kinh Lăng Nghiêm: “Ô Sô sắt Ma đến trước Đức Như Lai chắp tay dâng lễ đặt 
      dưới đôi chân Đức Phật, rồi bạch với Phật rằng ‘Tôi thường nhớ tới kiếp xa 
      xưa, thuở trước tính hay tham muốn, có vị Phật ra đời tên là Không Vương 
      Như Lai giảng thuyết cho nhiều kẻ dâm nhân biến lòng dâm tụ thành khối lửa 
      lớn, dạy tôi quán khắp các khí nóng lạnh của trăm thứ xương cốt, khiến 
      thần quang ngưng tụ, biến lòng dâm thành lửa trí tuệ. Từ đó chư Phật đều 
      cho triệu tới, gọi là Hỏa Đầu, vì tôi có hỏa quang tam muội lực. Khi thành 
      vị A La hán, tôi phát nguyện rằng khi chư Phật thành đạo tôi sẽ là lực sĩ, 
      đích thân hàng phục ma quân)—One of the Ming-Wang; he presides over the 
      cesspool and is described both as “unclean” and as “fire-head;” he is 
      credited with purifying the unclean. 
      
      Ô Tích: Cây thiếc trượng khi lắc dùng 
      để cảnh báo những hương linh—A rattling staff shaken to warn the spirits.
      
      
      Ô Trược: Defilement—Greed, ill-will, 
      and ignorance cause defilement—Impure—Corrupt—Filthy (a)
      
      Ô Trượng Na: Udyana (skt)—Ô Trưởng—Ô 
      Đồ—Ô Tôn—Ô Nhĩ Dã Nang.
      
      1)     
      Công Viên: A park or a garden.
      
      2)     
      Công viên của vua A Dục: The park of 
      Asoka. 
      
      3)     
      Một vương quốc cổ nằm về phía tây bắc 
      Ấn Độ (nơi dân chúng rất mộ Phật pháp)—An ancient kingdom in the 
      north-west of India, the country along the Subhavastu. 
      
      Ô Xà Diễn Na: 
      
      1)     
      Ujjayini, Ujjain,  or Oujein (skt)—Một 
      trong bảy thành phố thiêng liêng của vùng Ấn Hà. Thành phố mới Ujjain bây 
      giờ cách thành phố cổ khoảng một dậm về hướng nam—Name of one of the seven 
      sacred cities of the Hindus. The modern Ujjain is about a mile south of 
      the ancient city.  
      
      2)     
      Udayana (skt)—Tên của một vị vua xứ 
      Kausambi—Name of a king of Kausambi.  
      
      Ố: To hate—Hatred. 
      
      Ồ Ạt: To move impetuously. 
      
      Ốc: 
      
      1)     
      Ướt: Wet.
      
      2)     
      Rữa: To wash. 
      
      3)     
      Nhuận ốc: To enrich. 
      
      4)     
      Phòng ốc: A room—A house.  
      
      Ốc Khỏa Nhân:
      
      
      1)      
      
      Gia chủ: The master of the house.
      
      2)     
      Nội tâm: the mind within. 
      
      3)     
      Nội trợ: A wife. 
      
      Ốc Tiêu Hải: 
      Biển chứa Ốc Tiêu Thạch—The ocean which contains the rock or mountain of 
      Patala. 
      
      Ốc Tiêu Sơn: 
      See Ốc Tiêu Thạch.  
      
      Ốc Tiêu Thạch: Núi đá dưới đáy biển, 
      bên trên địa ngục nóng, hút nước và giữ cho lưu lượng nước không tăng cũng 
      như không tràn ngập lên bờ—The rock or mountain, Patala, on the bottom of 
      the ocean, just above the hot purgatory, which absorbs the water and thus 
      keeps the sea from increasing and overflowing. 
      
      Ôm Đồm: To grasp at too much. 
      
      
      Ôn: 
      
      1)     
      Ấm áp—Warm—Mild—Gentle—To warm. 
      
      
      2)     
      Tằng hắng: To clear the throat. 
      
      
      Ôn Bát La: Utpala (skt).
      
      1)     
      Bông sen xanh: The blue lotus.
      
      2)     
      Tên của địa ngục thứ sáu trong Bát Hàn 
      Địa Ngục: Name of the sixth in the eight cold hells. 
      
      Ôn Dịch: Epidemic. 
      
      Ôn Đát La: Uttara (skt)—Còn gọi là Uất 
      Đát La.
      
      1)     
      Nổi bậc, thượng: 
      Superior—Predominant—Above all. 
      
      2)     
      Một vị Tăng bắc Thiên Trúc, tên Uất 
      Đát La, người có nhiều thần thông được Đề Bà Đạt Đa hay đề cập tới: Name 
      of a monk in northern India who had a lot of supernatural powers which 
      always mentioned by Devedatta. 
      
      Ôn Đát La Át Sa Đồ: Uttarasadha 
      (skt)—Tháng Ôn Đát La Át Sa Đồ là tháng tương đương với khoảng từ 15 tháng 
      4 đến 15 tháng 5 âm lịch, tháng nầy cũng là tháng mà Hoàng Hậu Ma Da thụ 
      thai Thái tử Tất Đạt Đa—The naksatra presiding over the second half of the 
      the 4th month, the month in which Sakyamuni was conceived.  
      
      Ôn Đát La Cự Lỗ: See Uttarakuru in 
      Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Tứ Châu in Vietnamese-English 
      Section. 
      
      Ôn Đát La Tể Na: Uttarasena (skt)—Vua 
      của nước Udyana, người đã nhận một phần xá lợi của Đức Phật để xây tháp 
      thờ—A king of Udyana who obtained part of Sakyamuni’s relics.   
      
      
      Ôn Hòa: Peacefully. 
      
      Ôn Khuất Trúc Ca: Utkutukasana 
      (skt)—Còn gọi là Ôn Câu, nghĩa là ngồi chồm hổm hay ngồi xổm—To squad on 
      the heels—To sit on one’s haunches. 
      
      Ôn Sắc Ni Sa: Usnisa (skt)—Một trong 
      32 hảo tướng, khối thịt u tròn trên đỉnh đầu của Đức Phật—One of the 
      thirty-two good marks, the protuberance on the Buddha’s head—See Tam Thập 
      Nhị Hảo Tướng Của Phật (32).
      
      Ôn Tăng Già: Utsanga (skt)—Một trăm 
      triệu tỷ—100,000 trillions (one trillion is equivalent to 1,000 billions).
      
      
      Ôn Thần: Spirit of the epidemic.
      
      
      Ôn Thất: Phòng tắm của chư Tăng trong 
      tự viện—Bath-house or bathroom in a monastery. 
      
      Ôn Thi La: Usira (skt)—Rễ thơm của một 
      loài cây có họ xương rồng—Fragrant root of Andropogon muricatus. 
      
      
      Ôn Túc: Tên một xứ ở vùng Tân Cương 
      (Tây Vực), bên bờ sông Aksu—Name of a district in Sin-Chiang, on the river 
      Aksu. 
      
      Ồn Ào: Noisy—Clamorous. 
      
      Ông Mẹk: Tên một ngôi chùa thuộc Phật 
      Giáo Nguyên Thủy, nằm trong thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, Nam Việt Nam. 
      Đây là một trong những ngôi chùa cổ nổi tiếng của người Khờ Me được xây 
      dựng từ năm 1349, và được trùng tu nhiều lần—Name of an ancient temple of 
      Theravada Buddhism, located in Tra Vinh Town, Trà Vinh province. This is 
      one of the most famous ancient Khmer temple, which was built in 1349 and 
      has been rebuilt many times.   
      
      Ống Xăm: Auger. 
      
        
      
       
      
       
      
      Ơ
      
      Ở Ẩn: To live in retirement.
      
      Ở Chung: To live together. 
      
      Ở Không: To be idle.
      
      Ở Lành: To be honest—To be upright
      
      Ở Lì: To stay in the same place and 
      ignore all warning. 
      
      Ởm Ờ: To pretend not to know. 
      
      
      Ơn: Favour. 
      
      Ơn Dầy: Great favor.
      
      Ơn Đức: Gratitude.
      
      Ơn Huệ: Favor. 
      
      Ơn Chư Bồ Tát: The favour of 
      Bodhisattvas. 
      
      Ơn Nghĩa: Favour—Benefit. 
      
      Ơn Riêng: Special favour. 
      
      Ơn Trên: Ngoại đạo tin rằng có một thứ 
      gọi là “Ơn trên”—Externalists believe that there exists a so-called The 
      favour of God. 
       
      
      ---o0o---
      
       
      
            
            Mục Lục Tự điển Phật Học 
      Việt-Anh
      
            
      |
            A
            |
            Ba |
            Be | 
            Bi | 
            Bo | 
            Bu
            | Ca 
            
            | Ch
            
            
            | Co | 
            Cu
            | 
            D 
            
            | 
            
            Đa 
            
            | Đe | 
            Đi | 
            Đo | 
            Đu
            |
      
            
            | E 
            
            | 
            G
            |
            Ha | 
            He | 
            Hi | 
            Ho | 
            Hy
            | 
            I 
            
            | K
            | La | 
            Le | 
            Li | 
            Lo | 
            Lu | 
            Ly
            | 
      
            
            | 
            Ma 
            
            | Me | 
            Mi | 
            Mo | 
            Mu, My
            |Na 
            
            | Ne | 
      Ng | 
      Nh
      
            
            
            | Ni
            | No
            
            
            | Nu
            |
      
            
             | O
            | Pha |
      Phe
      | Phi |
      Pho |
      Phu
            | Q
            | R
            | S
            | Ta |
      Te |Tha 
      | Thă, Thâ | 
      
            
            | The |
      Thi |
      Tho |
      Thu |
      Ti |
      To |
      Tr |
      Tu |
      Ty
            |  U
            | V
            | X
            | Y|
            
             
      
      ---o0o---
      
      
      Mục Lục | 
      Việt-Anh | Anh -Việt |
      Phạn/Pali-Việt
      | Phụ Lục
      
      ---o0o---
      
Trình bày: Nhị 
Tường
Cập nhật: 1-4-2006