TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
      
      PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
      
      
      BUDDHIST DICTIONARY
      
      
      VIETNAMESE-ENGLISH
      
      
      THIỆN PHÚC
       
      
      Thă
       
       
      
      Thăm: To pay a visit—To 
      visit—To call on. 
      
      Thăm Dò: To feel—To sound out.
      
      Thăm Hỏi: To inquire—See Thăm.
      
      Thăm Hỏi Ai: To inquire after 
      someone’s well-being. 
      
      Thăm Thẳm: Very deep. 
      
      Thăm Viếng: See Thăm. 
      
      Thắm: Bright red. 
      
      Thăng: Đi lên—To ascend—To 
      rise—To raise. 
      
      Thăng Đường: See Thăng Tọa in 
      Vietnamese-English Section. 
      
      Thăng Giáng: To ascend and to 
      descend. 
      
      Thăng Hà: To die (talk of 
      king). 
      
      Thăng Thiên: Externalists 
      believe that their founder ascended to heaven (not dying) in the Ascension 
      Day. 
      
      Thăng Thưởng: To promote and to 
      reward.
      
      Thăng Tọa: Đăng đàn thuyết 
      pháp—To ascend the platform to expound the sutras—To ascend the seat 
      (platform), or to go up to the Dharma Hall to preach or to expound the 
      sutras. 
      
      Thăng Trầm: To ascend and 
      descend—Ups and downs—Vicissitudes—Rise and fall. 
      
      Thăng Trật: To be promoted. 
      
      Thắng: 
      
      1)      Chiến 
      thắng: Jina (skt)—Victorious—To win—To conquer—To defeat. 
      
      2)      Hãm 
      thắng xe lại: To stop—To put on the brake. 
      
      3)      Thắng 
      đường: To boil sugar—To melt fat. 
      
      4)      Vượt 
      thắng: Surpassing—All-pervading.
      
      Thắng Bại: Victory or defeat.
      
      
      Thắng Cảnh: Fine (beautiful) 
      scenery. 
      
      Thắng Châu: Uttarakuru 
      (skt)—Bắc Cu Lô Châu—The continent north of Mount Meru. 
      
      Thắng Duyên: Auspicious 
      conditions. 
      
      Thắng Giả: Pradhana (skt)—Thắng 
      Luận Sư—Pre-eminent, predominant. 
      
      Thắng Giải: To win a prize. 
      
      Thắng Hữu: 
      
      1)      Làm 
      bạn với người chiến thắng, ý nói về quy y Phật: Friend of the Jina, or, 
      having the Jina for friend, or to take refuge in the Triratna.
      
      2)      Tên 
      của một vị Tăng có tài hùng biện tại tu viện Na Lan Đà, vào khoảng năm 630 
      sau Tây Lịch, tác giả của bộ Đại Chúng Bộ Luật, được dịch sang Hoa ngữ 
      khoảng năm 700 sau Tây Lịch: The name of an eloquent monk of Nalanda, 
      around 630 A.D., author of Sarvastivadah-vinaya-sangraha, translated into 
      Chinese in 700 A.D.   
      
      Thắng Kiện: To win one’s case.
      
      
      Thắng Lâm: The Jeta Grove, 
      Jetavana—See Kỳ Thọ Cấp Cô Độc Viên.   
      
      Thắng Lợi: See Thắng. 
      
      Thắng Luận: See Thắng Luận 
      Tông. 
      
      Thắng Luận Tông: 
      Vaisesika-sastra (skt)—Còn dịch là Tông của Vệ Thế Sư. Thắng Luận là một 
      trong sáu phái triết học ở Ấn Độ do Âu Lộ Ca Tiên (Uluka), còn có tên là 
      Ca Na Đà,  sáng lập. Người ta đã đặc cho ông và hàng đệ tử nối tiếp ông 
      danh hiệu luận sư hay luận sư ngoại đạo. Về sau phái nầy họp lại với phái 
      Nyaya thành phái Nyaya-Vaisesika (trường phái nầy là luận phái duy vật 
      chuyên phân tích vũ trụ vạn hữu thành không gian)—The Vaisesika-sastra 
      sect of Indian philosophy, whose foundation is ascribed  to Kanada 
      (Uluka); he and his successors are respectfully styled sastra-writers 
      (philosophers) or slightingly styled heretical philosophers; the school 
      when combined with the Nyaya, is also known as Nyaya-Vaisesika
      
      Thắng Mạn Phu Nhân: Malyasri 
      (skt)—Con gái của vua Ba Tư Nặc, nước Xá Vệ, mẹ là Mạt Lợi Phu Nhân. Tên 
      tiếng Phạn của bà là Thi Lợi Ma La, nàng vương phi của vua A Du Xà. Về sau 
      người ta lấy tên nàng mà đặt cho một chúng hội và Kinh Thắng Mạn—Daughter 
      of Prasenajit, wife of the king of Kosala (Oudh), after whom the 
      Srimaladevi-simhanada assembly and sutra are named—See Mạt Lợi Phu Nhân, 
      and Kinh Thắng Man. 
      
      Thắng Nghĩa: Không thể giải 
      thích bằng lời hay đối lại với lời của thế tục mà gọi là thắng nghĩa (diệu 
      lý sâu xa vượt hơn hẳn lý thời gian thế tục)—Beyond description which 
      surpasses mere earthly ideas; superlative; inscrutable. 
      
      Thắng Nghĩa Căn: Đối lại với 
      trần căn mà lập ra thắng nghĩa căn. Thực thể của năm căn  nhãn, nhĩ, vân 
      vân (nhờ vào nó mà có tác dụng phát thức thủ cảnh, do tứ đại chủng tạo 
      thành)—The surpassing organ, i.e. intellectual perception, behind the 
      ordinary organs of perception, e.g. eyes, ears, etc. 
      
      Thắng Nghĩa Đế: Chân đế hay 
      chân lý cao tuyệt đối lại với tục đế hay chân lý của thế tục—The superior 
      truth, enlightened truth, as contrast with worldly truth. 
      
      Thắng Nghĩa Đế Luận: 
      Paramartha-sastra (skt)—Tập luận về Thắng Nghĩa Đế của ngài Thế Thân Bồ 
      Tát—A philosophical work by Vasubandhu. 
      
      Thắng Nghĩa Không: Tính siêu 
      việt hay tính không của Niết Bàn—Nirvana as surpassingly real or 
      transcendental. 
      
      Thắng Nghĩa Pháp: Tên khác của 
      Niết Bàn—The superlative dharma, or nirvana.
      
      Thắng Nghiệp: Hành nghiệp thắng 
      diệu—Surpassing karma. 
      
      Thắng Pháp: The superlative 
      dharma. 
      
      Thắng Pháp Đế: The superior 
      truth, enlightened truth, in contrast with worldly truth (Tục pháp).  
      
      Thắng Pháp Đế luận: 
      Paramartha-satya-sastra—A philosophical work by Vasubandhu (Thế Thân Bồ 
      Tát). 
      
      Thắng Pháp Không: Nirvana as 
      surpassingly real or transcendental. 
      
      Thắng Pháp Yếu Luận: Compendium 
      of Philosophy.
      
      1)      Thắng 
      Pháp Yếu Luận là một trong những bộ luận của Câu Xá Tông, trong đó tất cả 
      các pháp được chia làm hữu vi và vô vi—Compendium of Philosophy is one of 
      the chief sastras or commentaries of the Abhidharma-kosa School, which is 
      classified into two kinds: conditioned and non-conditioned. 
      
      a)        Hữu 
      Vi Pháp: The created or unconditioned—See Hữu Vi Pháp.
      
      b)        Vô 
      Vi Pháp: Asamskrta (skt)—See Vô Vi Pháp.  
      
      2)      Những 
      pháp nầy đều là hữu vi, tổng cộng có 72, cùng với 3 pháp vô vi tạo thành 5 
      bộ loại với 75 pháp: These are all created things, 72 in number and with 
      uncreated things, 3 in number, constitute the five categories and the 
      seventy-five dharmas—See Bảy Mươi Lăm Pháp Câu Xá Tông.
      
      Thắng Quả: Quả Thắng Diệu hay 
      Phật quả, đối với Tiểu Thừa là Thanh Văn quả hay Duyên Giác quả; còn đối 
      với Thập Địa Bồ Tát thì gọi là Thắng quả—The surpassing fruit, i.e. that 
      of the attainment of Buddhahood, in contrast with Hinayana lower aims; two 
      of these fruits are transcendent nirvana and complete bodhi.  
      
      Thắng Quân: Prasenajit 
      (skt)—Vua Ba Tư Nặc của xứ Kosala, người hộ trì Phật pháp đắc lực trong 
      thời Đức Phật còn tại thế—Conquering army, or conqueror of an army; king 
      of Kosala and patron of sakyamuni—See Prasenajit in 
      Sanskrit/Pali-Vietnamese Section. 
      
      Thắng Sĩ: Kẻ chiến thắng, ý nói 
      người tinh chuyên giữ giới—Victor, one who keeps the commandments. 
      
      Thắng Tâm: Tâm chiến thắng, hay 
      tâm tinh chuyên hành trì theo giới luật nhà Phật—The victorious mind, 
      which carries out the Buddhist discipline. 
      
      Thắng Thần Châu: Videha or 
      Purvavideha (skt)—Đông Thắng Thần châu—The continent east of Sumeru 
      Mountain. 
      
      Thắng Thừa: Đức danh của Đại 
      Thừa (theo Kinh Hoa Nghiêm, vượt qua nhị thừa là Đại Thừa, Đệ Nhất Thừa, 
      Thắng Thừa, Tối Thắng Thừa)—The victorious vehicle—Mahayana—See Đại Thừa.
      
      
      Thắng Tử Thọ: Trước kia gọi là 
      Kỳ Đà Lâm hay Kỳ Hoàn, Thắng Tử Thọ, dịch là Thệ Đa Lâm (Kỳ Thọ Cấp Cô Độc 
      Viên)—The Jeta Grove, Jetavana. 
      
      Thắng Ứng Thân: Còn gọi là Tôn 
      Đặc Thân, một trong ba thân Phật Pháp thân, Báo thân, và Ứng thân do tông 
      Thiên Thai lập ra. Báo thân lại chia làm hai Tự Thụ Dụng và Tha Thụ Dụng 
      thân. Tha Thụ Dụng của báo thân đối với Tự thụ dụng mà gọi là Thắng Ứng 
      thân (Tha thụ dụng thân vừa là báo thân mà cũng là ứng thân)—A T’ien-T’ai 
      term for the the superior incarnational Buddha-body, i.e. his 
      compensation-body under the aspect of saving others. 
      
      Thắng Xứ: Place of victory. 
      
      Thằng: Sơi dây—String—Cord. 
      
      Thằng Sàng: Võng giường dây—A 
      string-bed. 
      
      Thẳng:
      
      1)      
      Straight.
      
      2)      At one 
      (a) stretch. 
      
      3)      
      Inexorably. 
      
      Thẳng Băng: Perfectly straight.
      
      
      Thẳng Một Mạch: At one stretch.
      
      
      Thẳng Tắp: See Thẳng Băng. 
      
      Thẳng Thắn: 
      Straightforward—Downright.
      
      Thẳng Tính: Straightforward 
      character. 
      
      Thặng Dư: Excess—Surplus. 
      
      Thắp Hương: To burn incense.
      
      
      Thắp Nhang: See Thắp Hương. 
      
      Thắt: To tighten—To tie. 
      
      Thắt Chặt: See Thắt. 
      
      Thâm:
      
      1)      Đen: 
      Black.
      
      2)      Sâu: 
      Deep—Profound. 
      
      Thâm Áo: See Thâm Bí. 
      
      Thâm Bí: Sâu sắc, bí ẩn, huyền 
      diệu, trái với nông cạn—Deep—Profound—Abstrue, in contrast with “shallow.”
      
      
      Thâm Bí A Xà Lê: 
      
      1)      Tên 
      gọi Đức Đại Nhật Như Lai: Name of the Vairocana.
      
      2)      Những 
      vị sư đã được thụ pháp quán đỉnh ở Đức Đại Nhật Như Lai: Bhiksus who have 
      already received the initiation ceremony from Vairocana (esoterics). 
      
      Thâm Canh: Late into the night.
      
      
      Thâm Diệu: See Thâm Bí. 
      
      Thâm Hành: Hành nghiệp thâm mật 
      từ bậc sơ địa Bồ Tát trở lên—Deep or deepening progress, that above the 
      initial bodhisattva stage. 
      
      Thâm Hành A Xà Lê: A xà lê từ 
      bậc sơ địa Bồ Tát trở lên—Acarya who has attained stages above the initial 
      bodhisattva stage.
      
      Thâm Huyền: 
      
      1)      Màu 
      đen đậm: Deep black—Dark.
      
      2)      Sâu 
      sắc: Deep—Abstrue.  
      
      Thâm Khang: Hố sâu—A deep or 
      fathomless pit. 
      
      Thâm Kinh: Thâm Tạng—Gọi chung 
      các kinh điển Đại Thừa, thuyết giảng về sự thậm thâm của chánh 
      pháp—Profound sutras, or texts, those of Mahayana.
      
      Thâm Lý: Nguyên lý thậm 
      thâm—Profound principle, law or truth. 
      
      Thâm Ma Xá Na: Smasana 
      (skt)—Nơi vứt xác người chết—Place for disposing of the dead. 
      
      Thâm Mật: See Thâm Bí. 
      
      Thâm Nhập: Nyanti (skt)—Ni Diên 
      Để—Tên riêng của tham (lòng tham có khả năng đi sâu vào cái cảnh mà nó 
      muốn, lại có thể đi sâu vào tự tâm nên gọi là thâm nhập)—Deep entering—To 
      infiltrate—To penetrate into, or the deep sense, i.e. desire, 
      covetousness, cupidity. 
      
      Thâm Nhập Vào Đại Trí Của Ngài Văn Thù Sư 
      Lợi Bồ Tát: To penetrate the great wisdom of Manjusri 
      Bodhisattva. 
      
      Thâm Nhiễm: Imbued 
      (a)—Impragnated. 
      
      Thâm Niên: Length of 
      service—Seniority. 
      
      Thâm Ố: To hate deeply. 
      
      Thâm Pháp: See Thâm Pháp Môn.
      
      
      Thâm Pháp Môn: Pháp môn sâu 
      sắc—Profound truth or method. 
      
      Thâm Pháp Nhẫn: Pháp nhẫn sâu 
      sắc (người nghe được pháp nầy thì trụ vững không thối chuyển)—Patience or 
      perseverance in faith and practice. 
      
      Thâm Sâu: Profound. 
      
      Thâm Sơn Cùng Cốc: Remote area 
      (place). 
      
      Thâm Tạng: See Thâm Kinh. 
      
      Thâm Tâm: 
      
      1)      Tự đáy 
      lòng: Bottom of one’s heart. 
      
      2)      Một 
      trong tam tâm, cái tâm cầu Phật, cầu Pháp sâu nặng: One of the three 
      minds, profound mind engrossed in Buddha-truth, or thought, or illusion, 
      etc.
      
      Thâm Thù: Deep hatred
      
      Thâm Thúy: Deep—Profound. 
      
      Thâm Tín: Tin tưởng sâu xa—Deep 
      faith. 
      
      Thâm Tịnh: Thanh tịnh sâu 
      sắc—Profound pure. 
      
      Thâm Trí: Trí thâm sâu—Profound 
      knowledge or wisdom. 
      
      Thấm: To blot—To permeate—To 
      absorb—To soak up.
      
      Thấm Nhuần: To impregnate. 
      
      Thấm Qua: To go through. 
      
      Thấm Thoát: Time flies. 
      
      Thầm: 
      
      1)      To 
      whisper (thì thầm).
      
      2)      
      Secretly.  
      
      Thẩm Duyệt: To examine 
      carefully. 
      
      Thẩm Định: To judge. 
      
      Thẩm Kiến: Sự hiểu biết sâu 
      xa—Profound insight. 
      
      Thẩm Quyền: Power. 
      
      Thẩm Thấu: Absorption.
      
      Thẩm Vấn: To interrogate—To 
      examine—To inquire. 
      
      Thậm: 
      
      1)      Sâu: 
      Deep—Profound—Abstruse. 
      
      2)      Cực 
      xa: Extreme—Very. 
      
      Thậm Ma Xá Na: Smasana