TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
      
      PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
      
      
      BUDDHIST DICTIONARY
      
      
      VIETNAMESE-ENGLISH
      
      
      THIỆN PHÚC
       
      
      Mi
       
      Mi: Lông 
      m y—Eyebrows. 
      Mi Gian Bạch H o Tướng: 
      Urna (skt)—Chùm lông trắng ở giữa hai chân m y của Đức Phật, một trong 32 
      tướng tốt của Đức Phật—The curl of white hairs, between the eyebrows of 
      the Buddha, one of the thirty-two signs of Buddhahood. 
      Mi Gian Quang: Theo 
      Kinh Pháp Hoa, mi gian quang l  ánh sáng trắng phát ra từ giữa cặp chân 
      m y của Đức Phật, luồn sáng nầy chiếu sáng khắp các cõi—According to the 
      Lotus Sutra, this is the ray light which issued therefrom lighting up all 
      worlds. 
      Mị: Yêu quái—An 
      orge—Evil spirit. 
      Mị Nữ: Một thiếu nữ 
      được dùng như phương tiện l m tổn hại người khác—A young woman used as a 
      means (medium) for such a spirit to injure others. 
      Mỉa Mai: Ironical.
      
      Mích Lòng: See Mếch 
      Lòng. 
      Miên:
      
      1)     
      Nhắm mắt lai: To close the eyes.
      
      2)     
      Ngủ: L m cho thân không còn tự tại, tâm bị hôn muội, gây trở ngại 
      cho phép quán)—Sleep.
      
      3)     
      Nước Miên: Cambodia. 
      Miên Man: 
      Unceasing—Contnual—Never-ending—Ceaseless. 
      Miên S ng: Bed. 
      Miên Viễn: 
      Durable—Lasting—far-off.
      Miên Tạng: A 
      monastery sleeping room. 
      Miên Trường Tịch Tịnh: 
      Eternal rest.
      Miền: Region.
      Miến:
      
      1)     
      Burma (a country east of India).
      
      2)     
      Vermicelli. 
      Miễn: To exempt—To 
      excuse.  
      Miễn Chấp: To 
      excuse—To forgive.
      Miễn Cưỡng: 
      Unwillingly—Reluctantly  
      Miễn L : Provided 
      that. 
      Miễn Phí: Free of 
      charge—No cost—No fee.
      Miễn Tăng: Vị Tăng 
      được miễn trong các buổi họp chúng h ng ng y vì bận các Phật sự khác—A 
      monk whose attendance at the daily assembly is excused for other duties.
      
      Miễn Thứ: To 
      excuse—To forgive. 
      Miễn Tố: To 
      discharge—To acquit. 
      Miễn Tội: To pardon 
      a fault. 
      Miễn Trừ: See Miễn.
      
      Miếng: 
      Piece—Fragment. 
      Miếng Khi Đói Bằng Gói 
      Khi No: One mouthful when hungry is better than a full bowl when not 
      hungry.
      Miệng: Mouth. 
      Miết: At a stretch.
      
      Miệt: 
      
      1)     
      Vùng: Region.
      
      2)     
      Không: Without—Not.
      
      3)     
      Nhỏ: Small—Minute. 
      Miệt Lệ Xa: Mleccha 
      (skt).
      
      1)     
      Không phải chủng tộc Arya: Non-Aryan.
      
      2)     
      Những người man rợ: Barbarians..
      
      3)     
      Những bộ tộc ở vùng biên địa: Frontier tribes. 
      Miệt M i: To devote 
      onseself to.
      Miệt Thị: To 
      disdain—To despite—To scorn. 
      Miêu Tả: To 
      describe. 
      Miếu: Caitya 
      (skt)—Small temple. 
      Miễu: Small shrine.
      
      Mím: To tighten.
      
      Mỉm Cười: To smile.
      
      Minh: 
      
      1)     
      Che mờ, đối lại với hiển: Secret, invisible, in contrast with open, 
      manifest. 
      
      2)     
      Khắc chữ trên gỗ hay trên đá: To engrave on wood or stone. 
      
      3)     
      Trí huệ: Vidya (skt)—Thông 
      minh—Knowledge—Bright—Clear—Wise—Understanding—Enlightenment.
      
      4)     
      Trí Tuệ Phật: The Buddha-wisdom.
      
      5)     
      Chân Ngôn hay Minh do khẩu phát ra (nếu do thân phát ra như h o 
      quang thì gọi l  minh): Chân ngôn có khả năng phá trừ hôn ám—True word 
      which can destroy the obscurity of illusion. 
      
      6)     
      Nh  Minh bên Trung Quốc khoảng từ 1368 đến 1644: The Ming dynasty 
      in China, around 1368 to 1644 A.D.
      
      7)     
      Sắp tới: Next (day and year). 
      
      8)     
      U đồ: Địa ngục tối tăm—Hades. 
      
      9)     
      U minh: Darkness—Obscurity. 
      
      10) 
      Vô minh: Ignorance—Stupidity. 
      Minh Bạch: 
      Apparent—Clear—Explicit. 
      Minh Biện: To 
      distinguish clearly. 
      Minh Châu: The 
      bright-moon mani or pearl, emblem of Buddha.  
      Minh Châu Thiên Tử: 
      The moon-deva. 
      Minh Chính: Clear 
      and uprught. 
      Minh Chúng: Những 
      sức mạnh vô hình, như Phạm Thiên, Thiên Vương, Dạ Ma Thiên, nói chung l  
      những lực vô hình—The invisible powers, Brahma, Sakra, Yama, the spirits 
      in general. 
      Minh Cự: Cây đuốc 
      đang cháy, so sánh với Minh Đắc Định của Bồ Tát—A shining torch, compared 
      to a samadhi in the Bodhisattva’s four good roots.  
      ** For more information, 
      please see Minh Đắc 
           Định. 
      Minh Dương Hội: 
      Minh ám chỉ lo i quỷ nơi cõi âm, dương ám chi chư thiên nơi cõi trời hay 
      chúng B  La Môn. Minh Dương Hội l  hội cúng dường cho hai loại chúng sanh 
      vừa kể trên—The assembly for offerings of the spirits below and above, 
      pretas, etc. 
      Minh Đạo: Còn gọi 
      l  Minh Đồ hay Minh Độ.
      
      1)     
      Con đường sáng: The bright or clear way;.
      
      2)     
      Con đường của thần chú Đ  La Ni: The way of the mantras and 
      dharanis.  
      
      3)     
      Con đường u tối: The dark way.
      
      4)     
      Cõi u minh tối ám: Land of darkness, the shades—Hades. 
      
      5)     
      Nơi ở của Diêm Ma Vương: The abode of the Yama King.
      Minh Đạt: Giác ngộ, 
      biết được sự tái sanh quá khứ vị lai của mình v  người v  trong kiếp hiện 
      tại chấm dứt phiền não để đạt được đại giác—Enlightenment—With the 
      knowledge of future incarnation of self and others, of past incarnations 
      of self and others, and that the present incarnation will end illusion 
      (Minh), and thorough or perfect enlightenment (Đạt).
      
      1)     
      Tam Minh: Three insights—See Tam Minh.
      
      2)     
      Tam Đạt: Three aspects of the omniscience of the Buddha—See Tam 
      Đạt. 
      Minh Đắc Định: Minh 
      Đắc—Thiền định m  tứ gia hạnh của bậc Bồ Tát được ở Noãn Vị (thiền định 
      đạt được ở mức Minh Đắc l  lúc thiền giả đạt được trí huệ vô lậu)—A 
      samadhi in the Bodhisattva’s four good roots (catus-kusala-mula) in which 
      there are the bright beginnings to release from illusion.
      Minh Đăng Quang: 
      Một Đại Tăng quan trọng của Phật giáo Việt Nam v o tiền bán thế kỷ 20. 
      Ng i sanh v o năm 1923 v  vắng bóng v o năm 1954. Ng i l  nh  cải cách 
      Phật giáo trong lúc luân lý v  đạo đức Phật giáo đang cơn nghiêng ngửa, v  
      l  người sáng lập ra Giáo Hội Phật giáo Tăng Gi  Khất Sĩ Việt Nam. Ng i đã 
      khéo léo phối hợp giữa hai truyền thống giáo lý Bắc v  Nam tông để l m 
      th nh giáo lý căn bản cho giáo hội. Không bao lâu sau khi th nh lập, h ng 
      triệu tín đồ đã theo Ng i tu tập. V o giữa thập niên 70s, một đệ tử lớn 
      của Ng i l  Hòa Thượng Thích Giác Nhiên đã th nh lập Giáo Hội Phật Giáo 
      Tăng Gi  Khất Sĩ Thế Giới với số tín đồ khắp nơi trên thế giới—An 
      important Vietnamese Monk in the first half of the twentieth century. He 
      was born in 1923 and considered missing on the way to preach  in 1954. 
      When moral and traditions of Vietnamese Buddhism were in rapid decline, he 
      was a key Monk in the revival and reformation of Vietnamese Buddhism 
      during that time; he was also the founder of the Vietnamese Sangha Bhikshu 
      Buddhist school. Most Honorable One Minh Đăng Quang cleverly combined both 
      doctrines from Mahayana and Theravada (Hinayana) to make the doctrine for 
      the Vietnamese Sangha Bhikshu Buddhist Sect. Not long after the day he 
      founded the school, millions of followers followed him to practice. In mid 
      70s, one of his great disciples, Most Venerable Thích Giác Nhiên, founded 
      the International Sangha Bhikshu Buddhist Association in the United States 
      of which followers are all over the world nowadays.     
      Minh Đế: Còn gọi l  
      Minh Tính hay Tự Tính. Phái Số Luận ngoại đạo lập ra đế thứ nhất trong 25 
      đế, lẽ đúng về cái mờ mịt không rõ r ng, không biết được, l  nguồn gốc 
      khởi lên vạn hữu—The Sankhya doctrine of primordial profundity, beyond 
      estimation, the original nature out of which all things arose. 
      Minh Địa: Phát 
      Quang Địa, địa thứ ba trong thập địa—The stage of illumination, the third 
      of the ten stages.
      Minh Đoán: To judge 
      clearly. 
      Minh Đồ: See Minh 
      (3).
      Minh Độ: See Minh 
      (4). 
      Minh Độ Vô Cực: 
      Cách dịch cũ l  Bát Nhã Ba La Mật (Bát l  minh, độ l  Ba La Mật), cái tuệ 
      đưa chúng sanh đến chỗ giác ngộ—An old interpretation of Prajna-paramita 
      means the wisdom that ferries to the other shore without limit.
      Minh Đức: High 
      virtue. 
      Minh Gia: Lợi ích 
      do sức mạnh tâm linh hay do sự cảm ứng của chư Phật v  chư Bồ Tát đem lại 
      không thấy biết—The invisible aid of the spiritual powers. 
      Minh Giải: To 
      explain clearly. 
      Minh Giám: Tấm 
      gương sáng—A clear and bright mirror. 
      Minh Giới: 
      
      1)     
      Cõi U minh: Hades.
      
      2)     
      Hạ Tam Đồ hay ba đường dữ địa ngục, ngạ quỷ, v  súc sanh: The three 
      lower forms of incarnation, i.e. hell, preta, and animal.  
      Minh H nh: Zen 
      Master Minh H nh (1596-1659)—Thiền Sư Trung Quốc, quê ở Kiến Xương, Tỉnh 
      Giang Tây. Ng i theo sư phụ l  Hòa Thượng Chuyết Chuyết qua Việt Nam v  
      đến Thăng Long v o năm 1633. Họ trụ tại chùa Ninh Phúc (Bút Tháp) hơn 11 
      năm. Sau khi Hòa Thượng Chuyết Chuyết thị tịch năm 1644, Thiền sư Minh 
      H nh trở th nh Pháp tử đời thứ 35 dòng Thiền Lâm Tế. Cùng năm ấy, Thiền Sư 
      Minh H nh v  b  Ho ng Thái Hậu Trịnh Thị Ngọc Trúc dựng lại chùa Bút Tháp 
      th nh ngôi chùa có quy mô to lớn hơn. Thiền sư Minh H nh tiếp tục trụ tại 
      chùa Ninh Phúc để hoằng dương Phật pháp đến khi ng i thị tịch năm 1659—Zen 
      Master Minh H nh, a Chinese monk from Kiến Xương, Giang Tây. He followed 
      his master, Most Venerable Chuyết Chuyết to go to Vietnam. They arrived at 
      Thăng Long in 1633. They stayed at Ninh Phúc (Bút Tháp) Temple for more 
      than 11 years. After Zen Master Chuyết Chuyết passed away in 1644, Zen 
      Master Minh H nh became the Dharma heir of the thirty-fifth lineage of the 
      Linn-Chih Zen Sect. On the same year, the temple was rebuilt on a larger 
      scale by Zen Master Minh H nh and the Queen Mother Trịnh Thị Ngọc Trúc. He 
      continued to stay at Ninh Phúc Temple to expand the Buddha Dharma until he 
      passed away in 1659.   
      Minh Hạnh Túc: 
      Vidya-carana-sampanna (skt). 
      
      (A) 
      Theo Kinh Niết B n—According to the Nirvana Sutra:
      
      1)     
      Phổ giác tối thượng của Phật dựa trên giới luật, thiền định v  trí 
      huệ (giới, định, tuệ). Một trong mười danh hiệu 
      Phật—Knowledge-conduct-perfect—The unexcelled universal enlightenment of 
      the Buddha based upon the discipline, meditation and wisdom.
      
      2)     
      Một trong mười danh hiệu của Phật: One of the ten titles of the 
      Buddha. 
      
      (B) 
      Theo Trí Độ Luận giải thích thì Minh Hạnh Túc l  đầy đủ tam minh, 
      tam hạnh, tam nghiệp—According to the Commentaries on the Prajna Paramita 
      Sutra:
      
      1)     
      Tam Minh: Three insights—See Tam Minh.
      
      2)     
      Tam H nh: Three lines of action that affect karma—See Tam H nh.
      
      3)     
      Tam Nghiệp: Three kinds of karma—See Tam Nghiệp.
      Minh Hắc: Ánh sáng 
      giác ngộ khắc phục vô minh, cũng như hương tỏa mùi xuyên khắp—The inner 
      light, enlightenment censing and overcoming ignorance, like incense 
      perfuming and interpenetrating. 
      Minh Hiển: 
      
      1)     
      Rõ r ng: Clear—Explicit—Evident.
      
      2)     
      U minh v  sáng tỏ: Darkness and brightness.  
      Minh Hiển Lưỡng Giới: 
      Chỉ hai cõi Minh Giới v  Hiển Giới. Minh giới l  thế giới của người chết, 
      hay âm cảnh; hiển giới l  thế giới của người sống, hay dương gian—The two 
      regions of the dead and of the living. 
      Minh Hoằng Tử Dung: 
      See Tử Dung Minh Hoằng. 
      Minh Huân: Còn gọi 
      l  Nội Huân, ở trong cái chân như của bản giác, lặng lẽ nung đốt huân tập 
      vọng tâm để sinh ra Bồ Đề Tâm—Fumigation within, inner influence—See Nội 
      Huân. 
      Minh Huệ: Tam minh 
      hay tam huệ—The three Enlightenments—The thre wisdoms. 
      ** For more information, 
      please see Tam 
           Minh and Tam Huệ.
      Minh Ích: See Minh 
      Lợi. 
      Minh Khiêm Hoằng Ân: 
      Thiền Sư Minh Khiêm Hoằng Ân (1850-1914)—Zen Master Minh Khiêm Hoằng 
      Ân—Thiền sư Minh Khiêm Hoằng Ân, một trong những đệ tử nổi tiếng của Thiền 
      sư Tiên Giác Hải Tịnh. Năm 1869 ng i trụ trì chùa Viên Giác. Ng i l  Pháp 
      tử đời thứ 38 dòng Thiền Lâm Tế. Năm 1875, ng i được cử l m giáo thọ khi 
      mới 26 tuổi. Sau khi thầy ng i thị tịch, hầu hết cuộc đời ng i, ng i đã 
      trùng tu v  hoằng hóa Phật giáo tại miền Nam nước Việt. Ng i thị tịch năm 
      1914—A Vietnamese monk, one of the outstanding disciples of Zen Master 
      Tiên Giác Hải Tịnh. In 1869 he stayed at Viên Giác Temple. He was the 
      Dharma heir of the thirty-eighth generation of the Linn-Chih Zen Sect. In 
      1875, he became the Acarya (see Acarya in Sanskrit/Pali-Vietnamese 
      Section) when he was only 26 years old. When his master passed away, he 
      spent most of his life to revive and expand Buddhism in the South. He 
      passed away in 1914.    
      Minh Không: Thiền 
      sư Minh Không (1076-1141)—Zen master Minh Không—Thiền sư Việt Nam, quê ở 
      Nam Định, Bắc Việt. Ng i l  Pháp tử đời thứ 13 dòng Tỳ Ni Đa Lưu Chi. Năm 
      29 tuổi, ng i theo Giác Hải v  Đạo Hạnh du h nh sang Thiên Trúc. Khi trở 
      về quê hương ng i xây chùa Diên Phước v  tinh chuyên tụng chú Đại Bi. Ng i 
      được vua Lý Nhân Tông tôn l m Quốc Sư. Ng i thị tịch năm 1141—A  
      Vietnamese Zen master from Nam Định, North Vietnam. He was the Dharma heir 
      of the thirteenth generation of the Vinitaruci Zen Sect. At the age of 29, 
      he accompanied Giác Hải and Đạo Hạnh to travel to India. When he returned 
      he built Diên Phước Temple and focused in reciting Great Compassion 
      Mantra. He was honored by King lý Nhân Tông as the National Teacher. He 
      passed away in 1141. 
      Minh Liễu: Am hiểu 
      tường tận—To understand thoroughly.
      Minh Lợi: 
      
      1)     
      Những công đức hay lợi lạc tâm linh không nhìn thấy được: Invisible 
      benefit, or merit, i.e. witihn spiritual. 
      
      2)     
      Thông minh v  lanh lợi (có khả năng xuyên thủng những sự việc huyền 
      bí)—Clear and keen (be able to penetrate all mysteries). 
      Minh Lự: Sự chăm 
      sóc không lường của chư Phật v  chư Bồ Tát l  không thể nghỉ b n, nó vượt 
      ra ngo i sự hiểu biết của chúng sanh—The unfathomable thought or care of 
      the Buddhas and Bodhisattvas, beyond the realization of men.  
      Minh Lương: Zen 
      Master Minh Lương—Thiền sư Minh Lương, một vị cao Tăng người Việt Nam, quê 
      ở Phù Lãng. Ng i gặp Hòa Thượng Chuyết Công v  trở th nh đệ tử khi  Hòa 
      Thượng từ bên T u sang Việt Nam. Sau đó ng i trở th nh Pháp tử đời thứ 35 
      dòng Thiền Lâm Tế. Sau khi Thầy thị tịch v o năm 1644, ng i dời về chùa 
      Vĩnh Phúc trên núi Côn Cương, Phù Lãng để hoằng dương Phật pháp. Trước khi 
      thị tịch ng i truyền pháp lại cho Thiền Sư Chân Nguyên—A Vietnamese famous 
      monk from Mount Phù Lãng. He met and became a disciple of Most Venerable 
      Chuyết Công when the latter arrived in Vietnam. Later he became the Dharma 
      heir of the 35th generation of the Linn Chih Zen Sect. After his master 
      passed away in 1644, he moved and stayed at Vĩnh Phúc Temple on Mount Côn 
      Cương in Phù Lãng to expand the Buddha Dharma. Before he passed away, he 
      transmitted the Dharma to Zen Master Chân Nguyên.  
      Minh Mẫn: 
      Sighrabodhi (skt)—Theo Eitel trong Trung Anh Phật Học Từ Điển, Minh Mẫn 
      (Sighrabodhi) l  một nh  sư nổi tiếng của tu viện Na Lan Đ —According to 
      Eitel in The Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms composed by 
      Professor Soothill, Sighrabodhi was a famous priest of the Nalanda 
      monastery. 
      Minh Minh: 
      
      1)     
      Ánh sáng v  bóng tối: Light and darkness. 
      
      2)     
      Sức mạnh của ánh sáng v  bóng tối: The power of light and darkness.
      
      3)     
      Chư Thiên v  ma quỷ: Gods and demons—Devas and Yama.
      
      4)     
      Hữu hình v  vô hình: Visible and invisible. 
      Minh Mục: Bright 
      eyes. 
      Minh Nguyệt: Trăng 
      sáng—The bright moon. 
      Minh Nguyệt Châu: 
      See Minh Nguyệt Ma Ni.
      Minh Nguyệt Ma Ni: 
      Minh Châu—Ngọc châu ma ni trong sáng như ánh trăng—The bright-moon mani or 
      pearl.
      
      1)     
      Tượng trưng cho Đức Phật: The emblem of the Buddha.
      
      2)     
      Tượng trưng cho Phật Giáo: The emblem of  Buddhism.
      
      3)     
      Tượng trưng cho Giáo điển Phật giáo: The emblem of Buddhist 
      scriptures.
      
      4)     
      Tượng trưng cho sự thanh tịnh: The emblem of purity.  
      Minh Nguyệt Thiên Tử: 
      Nguyệt Thiên Tử trong cõi trời Đế Thích—The moon-deva, in Indra’s retinue.
      
      ** For more information, 
      please see Nguyệt 
           Thiên Tử. 
      Minh Nhất: Ho n 
      to n tối ám—Entire obscurity, pristine darkness. 
      Minh Nhựt: Minh 
      thiên—Ng y mai—Tomorrow. 
      Minh Niên: Năm 
      tới—Next year. 
      Minh Nội: See Minh 
      Huân. 
      Minh Oan: To 
      explain that someone is innocent. 
      Minh Pháp: The law 
      or method of mantras, or magic formulae.
      Minh Phi: 
      Vidya-raja (skt)
      
      1)     
      Một tên khác của Đ  La Ni. Vị ho ng hậu có kiến thức kỳ diệu, có 
      thể vượt qua mọi ác nghiệp—Another name for dharani as the queen of mystic 
      knowledge and able to overcome all evil.
      
      2)     
      Bậc tôn nữ l m bộ chủ phối ngẫu trong các hộ Mạn Đồ La: The female 
      consorts shown in the mandalas. 
      Minh Phủ: Cung điện 
      nơi âm phủ hay địa ngục—The palace of darkness, Hades.
      Minh Phúc: Sự phúc 
      độ của người chết (như bố thí, cúng dường, hay tụng kinh hộ niệm cho người 
      quá vãng)—The happiness of the dead. 
      Minh Quan: Những 
      chức quan nơi cõi địa ngục—The rulers of Hades. 
      Minh Quang: 
      Brilliant. 
      Minh Quang Tâm: The 
      illuminated mind.
      Minh Quân: 
      Clear-sighted king. 
      Minh Sát: To 
      examine clearly. 
      Minh Sát Tuệ: 
      Vipassana (p)—Insight—Intuitive vision—Hệ thống thiền định của Phật giáo 
      Nguyên Thủy—A Buddhist system of meditation practiced in the Theravada. 
      
      Minh Sơ: Sự tối ám 
      nguyên sơ của vạn hữu—The primitive darkness at the beginning of 
      existence. 
      Minh Sứ: Sứ quan 
      hay sứ giả của Diêm Vương—Lictors, or messengers of Hades. 
      Minh Tâm: Tâm giác 
      ngộ—The enlightened heart—To engrave something in one’s memory. 
      Minh Thần: The 
      bright spirits devas, gods, demons). 
      Minh Thệ: To swear.
      
      Minh Thị: 
      Explicitly—Clearly. 
      Minh Thiện: Clear  
      sky. 
      Minh Thoát: 
      Enlightenment from ignorance and release from desire. 
      Minh Thông: Siêu 
      lực vượt ngo i sự diễn tả của ngôn ngữ hay hình tượng—Mysterious, 
      supernatural, omnipresent power. 
      Minh Tín Phật Trí: 
      Tin tưởng rõ r ng nơi trí huệ của Phật l  con đường dẫn đến vãng sanh Tịnh 
      Độ—To believe clearly in Buddha’s wisdom as leading to rebirth in the Pure 
      Land.
      Minh Tinh: Sao Thái 
      Bạch v  Thiên Tử trị vì tại đó—Venus and the deva-prince who dwells in 
      that planet. 
      Minh Trí Thiền Sư: 
      Zen Master Minh Trí (?-1196)—Thiền sư Việt Nam, quê ở Phù Cầm, Bắc Việt. 
      Lúc hãy còn trẻ, ng i gặp v  trở th nh đệ tử của Thiền sư Đạo Huệ. Ng i l  
      pháp tử đời thứ 10 dòng Thiền Vô Ngôn Thông. Về sau, ng i trụ tại chùa 
      Phúc Thánh để hoằng hóa cho đến khi ng i thị tịch v o năm 1196—A 
      Vietnamese Zen master from Phù Cầm, North Vietnam. When he was young, he 
      met and became a disciple of Zen master Đạo Huệ. He was the dharma heir of 
      the tenth generation of the Wu-Yun-T’ung Zen Sect. Later, he stayed at 
      Phúc Thánh Temple to expand Buddhism until he passed away in 1196. 
      Minh Tuệ: See Minh 
      Huệ.
      Minh Tư: 
      
      1)     
      See Minh Lự. 
      
      2)     
      Sở hữu của người chết, l  hạnh phúc được tái sanh v o cõi cao hơn: 
      Possessions of or for the dead; their happiness of being  reborn in higher 
      realms. 
      Minh Tướng: 
      Brightness. 
      Minh Ứng: Sự cảm 
      ứng của chư Phật v  chư Bồ Tát không thể thấy biết được—Response from the 
      invisible, i.e. that of Buddhas and Bodhisattvas. 
      Minh Vãng: 
      
      1)     
      Đi về cõi u đồ: Going into the shades.
      
      2)     
      Chết: Death. 
      
      Minh Vật Nhất Tri: 
      Thiền Sư Minh Vật Nhất Tri (?-1786)—Zen Master Minh Vật Nhất Tri—Thiền sư 
      Việt Nam, quê tại Đồng Nai, Nam Việt. Ng i l  đệ tử của Tổ Nguyên Thiều 
      Siêu Bạch. Hầu hết cuộc đời ng i, ng i đã chấn hưng v  hoằng hóa Phật giáo 
      tại miền Nam. Ng i thị tịch năm 1786. Một v i đệ tử xuất sắc của ng i như 
      Thiền sư Thiệt Th nh Liễu Đạt ở chùa Thiên Mụ, Huế; Thiền sư Thiệt Thoại 
      Tánh Tường, khai sơn chùa Hoa Nghiêm ở Thủ Đức, Gia Định; Thiền sư Phật 
      Chí Đức Hạnh, khai sơn chùa Long Nhiễu ở Thủ Đức, Gia Định—A  Vietnamese 
      Zen master from Đồng Nai, South Vietnam. He was a disciple of Patriarch 
      Nguyên Thiều Siêu Bạch. He spent most of his life to revive and expand 
      Buddhism in the South. He passed away in 1786. Some of his most 
      outstanding disciples are: Zen master Thiệt Th nh Liễu Đạt at Thiên Mụ 
      Temple in Huế, Zen master Thiệt Thoại Tánh Tường, founder of Hoa Nghiêm 
      temple in Thủ Đức, Gia Định, Zen master Phật Chí Đức Hạnh, founder of Long 
      Nhiễu Temple in Thủ Đức, Gia Định.   
      Minh Vi Mật Hạnh: 
      Thiền Sư Minh Vi Mật Hạnh (1828-1898)—Zen master Minh Vi Mật Hạnh—Thiền sư 
      Minh Vi Mật Hạnh, đệ tử của Thiền sư Tiên Giác Hải Tịnh. Năm 1850, ng i 
      trụ tại chùa Giác Lâm v  l  Pháp tử đời thứ 38 của dòng Thiền Lâm Tế. Sau 
      khi sư phụ ng i thị tịch, phần lớn cuộc đời còn lại của ng i, ng i đã 
      trùng tu v  hoằng hóa Phật giáo tại miền Nam nước Việt. Ng i thị tịch năm 
      1898, thọ 72 tuổi—A Vietnamese monk, a disciple of Zen master Tiên Giác 
      Hải Tịnh. In 1850, he stayed at Giác Lâm temple in Gia Định. He was the 
      dharma heir of the thirty-eighth generation of the Linn-Chih Zen Sect. 
      After his master passed away, he spent most of the rest of his life to 
      revive and expand Buddhism  in the South until he passed away in 1898, at 
      the age of 71. 
      Minh Vương: The 
      rajas—King of hell—Các Minh Vương thân giáo lệnh, nhận giáo lệnh của Đức 
      Tỳ Lô Giá Na, hiện Phẫn Nộ thân để h ng phục chúng ma—Fierce spirits who 
      are the messengers and manifestation of Vairocana’s wrath against evil 
      spirits.  
      ** For more information, 
      please see Đại Minh Vương.
      Minh Ước: 
      Treaty—Pact. 
      Minh Xác: To 
      confirm clearly. 
      Minh Xứ: The 
      regions or realms of study which produce wisdom. 
      Mình:
      
      1)     
      Body.
      
      2)     
      Oneself. 
      Mình L m Tổn Người L  
      Hại, Người L m Tổn Mình L  Phước: Harming others brings misfortunes; 
      being harmed is to receive merits. 
      Mít Đặc: Completely 
      ignorant. 
      
      ---o0o---
      
       
      
            
            Mục Lục Tự điển Phật Học 
      Việt-Anh
      
            
      |
            A
            |
            Ba |
            Be | 
            Bi | 
            Bo | 
            Bu
            | Ca 
            
            | Ch
            
            
            | Co | 
            Cu
            | 
            D 
            
            | 
            
            Đa 
            
            | Đe | 
            Đi | 
            Đo | 
            Đu
            |
      
            
            | E 
            
            | 
            G
            |
            Ha | 
            He | 
            Hi | 
            Ho | 
            Hy
            | 
            I 
            
            | K
            | La | 
            Le | 
            Li | 
            Lo | 
            Lu | 
            Ly
            | 
      
            
            | 
            Ma 
            
            | Me | 
            Mi | 
            Mo | 
            Mu, My
            |Na 
            
            | Ne | 
      Ng | 
      Nh
      
            
            
            | Ni
            | No
            
            
            | Nu
            |
      
            
             | O
            | Pha |
      Phe
      | Phi |
      Pho |
      Phu
            | Q
            | R
            | S
            | Ta |
      Te |Tha 
      | Thă, Thâ | 
      
            
            | The |
      Thi |
      Tho |
      Thu |
      Ti |
      To |
      Tr |
      Tu |
      Ty
            |  U
            | V
            | X
            | Y|
            
             
      
      ---o0o---
      
      
      Mục Lục | 
      Việt-Anh | Anh -Việt |
      Phạn/Pali-Việt
      | Phụ Lục
      
      ---o0o---
      
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-24-2006