TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
      
      PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
      
      
      BUDDHIST DICTIONARY
      
      
      VIETNAMESE-ENGLISH
      
      
      THIỆN PHÚC
       
      
      Hi
       
      
      Hi: Sáng 
      rực—Light—Bright—Splendid—Prosperous. 
      
      Hi Vận: See Hy Vận. 
      
      Hí Hởn: Joyful—Full of joy. 
      
      Hiếm: Rare. 
      
      Hiềm Khích: To detest—To hate.
      
      
      Hiềm Nghi: To suspect. 
      
      Hiềm Oán: To bear a grudge. 
      
      Hiểm Ác: Wicked.
      
      Hiểm Địa: Dangerous area. 
      
      Hiểm Độc: See Hiểm Ác. 
      
      Hiểm Nghèo: Perilous—Full of 
      obstacles. 
      
      Hiểm Trở: Full of obstacles.
      
      
      Hiểm Yếu: Dangerous area. 
      
      Hiên Ngang: Proud—Haughty. 
      
      Hiến: Dâng hiến—To offer up—To 
      present. 
      
      Hiến Chương: Charter. 
      
      Hiến Kế: To offer a scheme. 
      
      Hiến Pháp: Constitution. 
      
      Hiến Thân: Hiến thân l m vật 
      tế—To offer up one’s body as a sacrifice. 
      
      Hiền: Bhadra (skt).
      
      1)      Hiền 
      Đức: Wise and Virtuous—Virtuous—Good and excellent in character. 
      
      2)      Hiền 
      Nhân: Sage—A wise and virtuous man.
      
      3)      H ng 
      thứ hai sau bậc Thánh: Second rank to a saint. 
      
      Hiền Bình: Bhadra-kumbha 
      (skt)—Thiện Bình—Bình Như Ý—Hữu Đức Bình—Bình Kiết Tường, từ đó chúng ta 
      có thể cầu mọi chuyện thiện l nh—Auspicious jar—Magic bottle, from which 
      all good things may be wished.
      
      Hiền Đậu: Ấn Độ—Thiên 
      Trúc—Hindu—India. 
      
      Hiền Giả: 
      
      1)      Bất cứ 
      ai giữ địa vị cao hay có bản tánh tốt: Anyone occupying a superior 
      position, or a good man in general.
      
      2)      Bậc 
      hiền nhân, nhưng chưa vượt thoát được phiền não, cũng như chưa thấu đạt 
      hết chân lý:  A good and wise man, not yet free from illusion or fully 
      comprehending reality.
      
      Hiền Hạnh: Meek and virtuous.
      
      
      Hiền Hậu: Meek and 
      loyal.—Benevolent
      
      Hiền Hòa: Meek and affable. 
      
      Hiền Hộ: Bhadrapala (skt).
      
      1)      Vị Bồ 
      Tát tại gia, l  một trong những đại đệ tử tại gia của Phật trong thời Phật 
      còn tại thế: One of the great lay disciples of the Buddha, who kept the 
      faith at home at the time of the Buddha. 
      
      2)      Vị Bồ 
      Tát đã cùng với 500 vị khác khinh hủy Phật trong một tiền kiếp, về sau 
      quy-y Phật v  trở th nh Phật—A Bodhisattva who with 500 others slighted 
      Sakyamuni  in a previous existence, was converted and became a Buddha. 
      
      3)      Hình 
      tượng của Hiền Hộ thường được đặt trong phòng tắm của tự viện: An image of 
      Bhadrapala is kept in the monastic bathroom. 
      
      Hiền Kiếp: Bhadra-kalpa 
      (skt)—Thiện Kiếp—Thời đại m  chúng ta đang sống (kiếp đã qua l  Trang 
      nghiêm Kiếp, kiếp sắp tới l  Tinh Tú Kiếp). Hiền kiếp kéo d i 236 triệu 
      năm, nhưng chúng ta đã trải qua 151 triệu năm. Trong một ng n vị Phật Hiền 
      Kiếp thì Phật Thích Ca l  vị thứ tư v  Phật Di Lặc l  vị thứ 995 nối 
      tiếp—The age in which we are living now—The present kalpa—The present 
      period. It is to  last 236 million years, but over 151 million have 
      already elapsed. There are one thousands Buddhas, Sakyamuni was the fourth 
      and Maitreya will be the 995th to succeed him. 
      
      Hiền L nh: Gentle and meek. 
      
      Hiền L nh Phúc Hậu: 
      Good-natured and benevolent. 
      
      Hiền Lương: Honest.  
      
      Hiền Mẫu: Virtuous mother. 
      
      Hiền Năng: Virtuous and 
      talented. 
      
      Hiền Nhân: Virtuous man—A wise 
      and virtuous man.
      
      Hiền Thánh: Hiền v  Thánh l  
      những bậc thiện l nh trí tuệ—Both Hsien (hiền) and Shêng (Thánh) are those 
      who are noted for goodness, and those who are also noted for wisdom, or 
      insight. 
      
      1)      Hiền 
      l  bậc còn trong h ng ph m phu, chưa đoạn hoặc, chưa chứng lý, cũng như 
      chưa kiến đạo: The “Hsien” are still of the ordinary human standard. They 
      are still in the moral plane and have not eliminated illusion, have not 
      attained the upward attainments, have not yet have insight into absolute 
      reality. 
      
      2)      Thánh 
      l  các bậc không còn ở địa vị ph m phu nữa, m  các ng i đã vượt qua mọi 
      phiền não (đoạn hoặc), phát vô lậu trí, v  chứng to n lý. Các ng i đã đạt 
      được trên địa vị thấy đạo—The “Shêng” are no longer of ordinary human 
      standard because they transcend in wisdom character and cut off illusion 
      and have insight into absolute reality. They have attained the upward 
      attainments 
      
      Hiền Thê: Virtuous wife. 
      
      Hiền Thủ: 
      
      1)      Hiền 
      Nhân hay người dẫn đầu: Sage head or leader.
      
      2)      Tôn 
      hiệu dùng gọi một vị tỳ kheo: A term of address to a monk.
      
      3)      Tên 
      một vị Bồ Tát trong Kinh Hoa Nghiêm: Name of a Bodhisattva in the Hua-Yen 
      Sutra.
      
      4)      Hiền 
      Thủ Phu Nhân: Tên một vị Ho ng Hậu nước Tính Sa được nói đến trong Kinh 
      Hoa Nghiêm—Name of a queen mentioned in the Hua-Yen Sutra.
      
      5)      Tổ 
      Hiền Thủ hiệu Pháp Tạng, vị tổ thứ ba của tông Hoa Nghiêm. Duới thời ng i 
      người ta gọi tông Hoa Nghiêm l  Hiền Thủ Tông—The third patriarch 
      Fa-Tsang, of the Hua-Yen sect, which is also known by his title 
      Hsien-Shou-Tsung.   
      
      Hiền Thủ Kinh: Kinh nói về các 
      vị hiền thủ—A sutra mentioned about the sages—See Hiền Thủ. 
      
      Hiền Thủ Tông: Hsien-Shou 
      Tsung—See Hiền Thủ (5). 
      
      Hiền Thục: Honest. 
      
      Hiền Triết: The sages.
      
      Hiền Từ: Indulgent. 
      
      Hiển: Hiện ra rõ r ng—To 
      manifest—To eveal—To open. 
      
      Hiển B y: Revealing. 
      
      Hiển Bổn: Hiển Lộ Bản Địa—Chỉ 
      việc hiển lộ bản địa xa xưa của Đức Thích Ca Như Lai trong Phẩm Thọ Lượng 
      trong Kinh Pháp Hoa—The revelation of Buddha’s fundamental or eternal life 
      in the Lotus Sutra. 
      
      Hiển Chánh: Nói rõ ý nghĩa 
      trung thực để phá t  chấp—To reveal (show) the truth, reveal that which is 
      correct.  
      
      Hiển Đạt: To succeed 
      brilliantly. 
      
      Hiển Điển: Exoteric scriptures.
      
      Hiển Giáo: Giáo thuyết m  Đức 
      Thích Ca thuyết giảng (hai bộ Kim Tạng Giới v  Thai Tạng Giới của Đức Đại 
      Nhật Như Lai l  Mật giáo)—Open (Exoteric or general) teaching—The exoteric 
      teachings or schools (Vajradhatu and Garbhadhatu of Vairocana belong to 
      esoteric teaching).
      
      Hiển Hách: Brilliant—Glorious.
      
      
      Hiển Hiện: To appear clearly.
      
      
      Hiển Kinh: Kinh điển của Hiển 
      Giáo (tất cả các tông phái Đại Thừa v  Tiểu Thừa đều dùng, ngoại trừ Chân 
      Ngôn Tông)—Exoteric or general scriptures, as distinguished from the 
      esoteric, occult, or tantric scriptures.  
      
      Hiển Linh: To appear 
      (supernaturally). 
      
      Hiển Lộ: Vyanjita (skt)—To 
      reveal—To disclose—Clearly manifested.  
      
      Hiển Mật: Hiển giáo v  Mật 
      giáo—Exoteric and Esoteric. 
      
      1)      Hiển 
      Giáo: Tất cả các tông phái, ngoại trừ tông Chân Ngôn—All sects except the 
      Shingon Sect.
      
      2)      Chân 
      Ngôn tông: Chân Ngôn tông tu tập những nghi thức Du Gi —The Shingon, or 
      True-word sect is the esoteric sect, which exercises occult rites of Yoga 
      character.  
      
      Hiển Mật Nhị Giáo: See Hiển 
      Mật. 
      
      Hiển Minh: 
      
      1)      Sáng 
      tỏ: Brilliant—Clear—Open—Manifest—Pure—Reveal.
      
      2)      Hiển 
      thuyết v  minh thuyết: Open and hidden—External and internal.  
      
      Hiển Nhiên: 
      Obviously—Evidently. 
      
      Hiển Sắc: Những m u sắc thấy 
      được như đỏ, xanh, hồng, vân vân—The visible or light colors---The colours 
      red, blue, pink, etc. 
      
      Hiển Thánh: To sanctify. 
      
      Hiển Thị: Hiển lộ tất cả bản 
      tính của chúng sanh (các pháp lý sự nhân quả m  Đức Phật đã hiển thị)—To 
      reveal—To indicate. 
      
      Hiển Thức: Alaya-vijnana 
      (skt)—A Lại da thức, chứa đựng mọi chủng tử thiện ác, hiển hiện được hết 
      thảy mọi cảnh giới—Open knowledge—Manifest—The store of knowledge where 
      all is revealed, either good or bad.
      
      Hiển Tông: Tông chỉ của Hiển 
      giáo, đối lại với Mật giáo (trừ Chân Ngôn Tông, tất cả các tông phái khác 
      đều l  Hiển Tông)—The esoteric sects, in contrast with the esoteric. 
      
      Hiển Vinh: Glorious (brilliant) 
      and honorable.  
      
      Hiện: 
      
      1)      Xuất 
      hiện: To appear—Visible—Present—To manifest.  
      
      2)      Hiện 
      tại: Present—Now.
      
      3)      Hiển 
      hiện: Apparent—Visible.
      
      Hiện Báo: Immediate 
      retribution—Quả báo hiện đời cho những h nh động tốt xấu trong hiện tại. 
      Thí dụ như đời nầy l m l nh thì ngay ở đời nầy có thể được hưởng phước; 
      còn đời nầy l m ác, thì ngay ở đời nầy liền bị mang tai họa—Present-life 
      recompense for good or evil done in the present life. For example, if 
      wholesome karma are created in this life, it is possible to reap those 
      meritorious retributions in this present life; if evil karma are committed 
      in this life, then the evil consequences will occur in this life.  
      
      Hiện Chứng: Pratyaksha (skt).
      
      
      ·       
      Nhận thức ngay liền diệu quả: The immediate realization of 
      enlightenment or nirvana—Inner realization—Immediate perception. 
      
      ·       
      Khi một sự vật xuất hiện trước một cơ quan cảm giác hay căn 
      thì cơ quan nầy nhận thức nó v  nhận biết nó l  một cái gì ở bên ngo i. 
      Đây l  cái biết ngay liền, tạo th nh nền tảng cho tất cả các hình thức 
      biết khác:  When an object appears before a sense-organ, the latter 
      perceives it and recognizes it as something external. This is immediate 
      knowledge, forming the basis of all other forms of knowledge.   
      
      Hiện Chứng Lượng: Học hay tìm 
      hiểu qua thấy biết—Learning by seeing and understanding. 
      
      Hiện Có: Existent. 
      
      Hiện Diện: To be present. 
      
      Hiện Dụ: Một cách so sánh bao 
      gồm dữ kiện hay ho n cảnh hiện tại—A comparison consisting of immediate 
      facts, or circumstances. 
      
      Hiện Đại: Contemporary 
      period—Present times. 
      
      Hiện Đồ Mạn Đ  La: Mạn Đ  La 
      của hai bộ Thai Tạng v  Kim Cang Giới (hiện ra từ trên không trung nên gọi 
      l  hiện đồ. Mạn Đ  La Kim Cang do các các pháp sư Kim Cang Trí, Bất Không 
      truyền lại. Cũng có thuyết nói cả hai đều do pháp sư Thiện Vô Úy truyền 
      lại)—The two revealed or revealing mandalas, the Garbhadhatu and 
      Vajradhatu 
      
      Hiện Đương: Hiện tại v  tương 
      lai—Present and future. 
      
      Hiện Giờ: At this moment. 
      
      Hiện H nh: A Lại Da có khả năng 
      sinh ra nhất thiết pháp hay chủng tử. Từ chủng tử nầy m  sinh ra pháp tâm 
      sắc hay hiện h nh—Now going, or proceeding; present or manifest 
      activities.
      
      Hiện H nh Pháp: Từ hạt giống A 
      Lại Da hiển hiện th nh mọi pháp h nh động—Things in present or manifested 
      action, phenomena in general. 
      
      Hiện Hình: To manifest—To 
      appear. 
      
      Hiện Hữu: Existence—Existing.
      
      Hiện Ích: Ích lợi hiện 
      đời—Benefit in the present life. 
      
      Hiện Khởi Quang: H o quang bên 
      ngo i của Phật (tùy theo ho n cảnh bên ngo i), đối lại với thường quang 
      của Phật—The light in temporary manifestations—The phenomenal radiance of 
      Buddha which shines out when circumstances require it, as contrasted to 
      his noumenal radiance which is constant.
      
      Hiện Lên: See Hiện Hình. 
      
      Hiện Lượng: Lý luận hay lượng 
      tri hiện thực  của các pháp để biết tự tượng chứ không nhằm phân 
      biệt—Reasoning from the manifest—Appearance, i.e. smoke. 
      ** For more information, 
      please see Nhị 
           Lượng.
      
      Hiện Nghiệp: 
      Ditthadhammavedaniya (p)—Immediately effective karma—Theo A Tỳ Đạt Ma Luận 
      (Vi Diệu Pháp), hiện nghiệp l  nghiệp m  quả của nó phải trổ sanh trong  
      kiếp hiện tại (nghiệp trổ quả tức khắc); nếu không thì nó sẽ trở th nh vô 
      hiệu lực—According to the Abhidharma, immediately effective karma is a 
      karma which, if it is to ripen, must yield its results in the same 
      existence in which it is performed; otherwise, if it does not meet the 
      opportunity to ripen in the same existence, it becomes defunct. This karma 
      is divided into two parts:
      
      a)      Quả 
      l nh trổ sanh trong kiếp hiện tại: Trong Truyện Cổ Phật Giáo có một câu 
      chuyện về “Quả L nh Trổ Sanh Ngay Trong Kiếp Hiện Tại” như sau. V o thời 
      Đức Phật còn tại thế, có hai vợ chồng người kia chỉ có một cái áo cho ng 
      che thân. Khi chồng có việc đi đâu, mặc áo, thì vợ phải ở nh . Nếu vợ đi 
      thì chồng ở nh . Một ng y kia, chồng đi nghe Đức Phật thuyết pháp, lấy l m 
      thỏa thích bèn nẩy sinh ý định muốn dâng lên Phật cái áo duy nhất ấy, 
      nhưng lòng luyến ái cố hữu của con người trổi lên, v  một cuộc tranh đấu 
      với chính mình diễn ra trong lòng anh. Sau cùng tâm bố thí chế ngự được 
      lòng luyến ái. Anh hết sức vui mừng m  reo lên rằng: “Ta đã chiến thắng, 
      ta đã chiến thắng” v  h nh động đúng y như sở nguyện, đem dâng cái áo duy 
      nhất của hai vợ chồng lên Phật. Câu chuyện lọt đến tai vua. Đức vua bèn 
      hoan hỷ truyền lệnh ban cho anh ta 32 bộ áo. Người chồng mộ đạo nầy lựa ra 
      một cái cho mình, một cái cho vợ, còn bao nhiêu đem dâng hết cho Đức Phật 
      v  Tăng đo n—The result of a good karma reaped in this life. In the 
      Buddhist Legends, there is a story about the result of a good karma reaped 
      in this life. At the time of the Buddha, a couple of husband and wife who 
      possessed only one upper garment to wear when they went outdoor. One day 
      the husband heard the Dharma from the Buddha and was so pleased with the 
      doctrine that he wished to offer his only upper garment to the Buddha, but 
      his inate greed would not permit him to do so. He combatted with his mind 
      and, eventually overcoming his greed, offered the garment to the Buddha 
      and exclaimed, “I have won, I have won.” Upon learning this story, the 
      king was so delighted and in appreciation of his generosity, the king 
      presented him with 32 robes. The devout husband kept one for himself, and 
      another for his wife, and offered the rest to the Buddha and the Order.  
           
      
      b)      Quả dữ 
      trổ sanh trong kiếp hiện tại: Trong Truyện Cổ Phật Giáo có một câu chuyện 
      về “Quả Dữ Trổ Sanh Ngay Trong Kiếp Hiện Tại” như sau. Một người thợ săn 
      dắt bầy chó v o rừng để săn thú, thấy bên đường có một vị Tỳ Kheo đang đi 
      khất thực. Đi cả buổi không săn được gì, người thợ săn lấy l m bực tức cho 
      rằng xui vì giữa đường gặp đạo sĩ. Lúc trở về lại cũng gặp vị đạo sĩ ấy, 
      nên người thợ săn nổi cơn giận xua chó cắn vị sư. Mặc dầu vị sư hết lời 
      năn nỉ van lơn, người thợ săn vẫn cương quyết không tha. Không còn cách 
      n o khác, vị sư bèn trèo lên cây để tránh bầy chó dữ. Người thợ săn bèn 
      chạy đến gốc cây giương cung bắn lên, trúng nhằm gót chân vị sư. Trong lúc 
      quá đau đớn, vị sư đánh rơi cái y xuống đất, chụp lên đầu v  bao trùm lên 
      to n thân tên thợ săn. Bầy chó tưởng lầm l  vị sư đã té xuống, nên áp lại 
      cắn xé chính chủ của mình—The result of a bad karma reaped in this life.  
      In the Buddhist Legends, there is a story about the result of a bad karma 
      reaped in this life. At the time of the Buddha, there was a hunter who 
      went hunting to the forest, followed by his dogs, met by the wayside a 
      monk who was proceeding on his almsround. As the hunter could not procure 
      any game he thought it was due to the unfortunate meeting of the monk. 
      While returning home he met the same monk and was deeply engraved at this 
      second encounter. In spite of the entreaties of the innocent monk, the 
      hunter set the dogs on him. Finding escape therefrom, the monk climbed a 
      tree. The wicked hunter ran up the tree, and pierced the soles of the 
      monk’s feet with the point of an arrow. The pain was so excruciating that 
      the robe the monk was wearing fell upon the hunter completely covering 
      him. The dogs, thinking that the monk had fallen from the tree, devoured 
      their own master.      
      
      Hiện Quá Vị: Hiện tại, quá khứ, 
      vị lai—Present, past, and future. 
      
      Hiện Quán: Tuệ hiện quán chân 
      lý—To meditate on or insight into—Present insight into the deep truth of 
      Buddhism—Immediate presentations.
      
      Hiện Quang Thiền Sư: Zen Master 
      Hiện Quang (?-1221)—Thiền sư Việt Nam, quê ờ Thăng Long, Bắc Việt. Lúc 11 
      tuổi ng i xuất gia v  trở th nh đệ tử của Thiền sư Thường Chiếu. Sau khi 
      thầy thị tịch, ng i gặp v  trở th nh đệ tử của Thiền sư Trí Thông. Ng i l  
      pháp tử đời thứ 14 dòng Thiền Vô Ngôn Thông. Ng i thị tịch năm 1221—A 
      Vietnamese Zen master from Thăng Long, North Vietnam. At the age of 11, he 
      left home and became a disciple of Zen master Thường Chiếu. After his 
      master passed away, he met and became a disciple of Zen master Trí Thông. 
      He was the dharma heir of the fourteenth generation of the Wu-Yun-T’ung 
      Zen Sect. He passed away in 1221.   
      
      Hiện Ra: To come out—To become 
      visible—To appear—To manifest. 
      
      Hiện Sinh: Cuộc sống hiện 
      tại—The present life.
      
      Hiện Sinh Lợi Ích: Những lợi 
      ích hiện đời trong việc cúng dường chư Phật—Benefits in the present life 
      from serving Buddha.
      
      Hiện Tại: 
      
      ·       
      Bây giờ—Ngay lúc nầy—Now—At present—At this moment. 
      
      ·       
      Phật giáo tin v o hiện tại. Với cái hiện tại l m căn bản để 
      lý luận về quá khứ v  tương lai. Hiện tại chính l  con, l  kết quả của quá 
      khứ; hiện tại rồi sẽ trở th nh cha mẹ của tương lai. Cái thực của hiện tại 
      không cần phải chứng minh vì nó hiển nhiên—Buddhism believes in the 
      present. With the present as the basis it argues the past and future. The 
      present id the offspring of the past, and becomes in turn the parent of 
      the future. The actuality of the present needs no proof as it is 
      self-evident.  
      
      Hiện Tại Hiền Kiếp: The present 
      bhadrakalpa. 
      
      Hiện Tại, Quá Khứ, Vị Lai: Hiện 
      quá vị—Present, past and future. 
      
      Hiện Tại Thế: 
      
      1)      Thế 
      giới hiện tại: The present world.
      
      2)      Một 
      trong tam thế: See Hiện Tại, Quá Khứ, Vị Lai.  
      
      Hiện Th nh: Self-evidence of 
      existing.
      
      Hiện Thân: 
      
      1)      Thân 
      hiện tại: Embodiment—The present body.
      
      2)      Hiện 
      thân của chư Phật v  chư Bồ Tát dưới nhiều hình thức để cứu độ chúng sanh: 
      The various bodies or manifestations in which Buddhas and Bodhisattvas 
      reveal themselves. 
      
      Hiện Thân Thuyết Pháp: To 
      manifest body and to preach Dharma. 
      
      Hiện Thật: Real—Actual. 
      
      Hiện Thế: Đời hiện tại hay 
      quảng đời con người ta đang sống—The present world.
      
      Hiện Thời: At the present 
      time—Now. 
      
      Hiện Thức: 
      
      1)      Một 
      trong ba thức được nói trong Kinh Lăng Gi : Direct knowledge or 
      manifesting wisdom, one of the thre states mentioned in the Lankavatara 
      Sutra—See Tam Thức.
      
      2)      Tên 
      khác của A Lại Da thức: Mọi pháp đều dựa v o A Lại Da thức m  hiển hiện 
      (các pháp đều hiển hiện trên bản thức nên gọi l  hiện thức)—Another name 
      of Alayavijnana, on which all things depend for realization, for it 
      completes the knowledge of the other vijnanas—See A Lại Da Thức. 
      
      3)      Một 
      trong năm thức được nói đến trong Khởi Tín Luận: Representation 
      consciousness or or perception of an external world, one of the five 
      parijnanas mentioned in the Awakening of Faith—See Ngũ Thức. 
      
      Hiện Tiền: 
      
      1)      Hiện 
      tại, ngay lúc nầy—Now—At this moment—At the present time. 
      
      2)      Hiển 
      hiện ngay trước mặt: Manifest before one. 
      
      Hiện Tiền Địa: Giai đoạn thứ 
      sáu trong thập địa Bồ Tát, địa vị tối thắng trong đó chân như đã hiện 
      lên—The sixth of the ten stages of the bodhisattva, in which the 
      bhutatathata (chân như) is manifested to him. 
      
      Hiện Tình: Present situation.
      
      
      Hiện Trạng: Present condition.
      
      
      Hiện Tướng: Theo Khởi Tín Luận, 
      hiện tướng có nghĩa l  cảnh giới tướng hay cảnh giới bên ngo i—According 
      to The Awakening of Faith, manifest forms mean the external or phenomenal 
      world. 
      
      Hiện Tướng Của Nghiệp Si: The 
      manifestation of the karma of delusion (ignorance). 
      
      Hiện Tướng Thô Thiển: Gross 
      manifestation. 
      
      Hiện Tướng Vi Tế: Subtle 
      manifestation. 
      
      Hiện Tượng: 
      Phenomenon—Adornment—All manifestation—Adornment of space—The features of 
      the world—Theo Ng i Long Thọ trong triết học Trung Quán, hiện tượng vốn có 
      đặc tính như l  biểu hiện của thực tại hay thế đế, bởi vì chúng phủ một 
      bức m n lên thực tại. Nhưng đồng thời, chúng cũng có nhiệm vụ chỉ đường 
      dẫn đến thực tại như l  cơ sở của hiện tượng—According to Nagarjuna in the 
      Madhyamaka philosophy, phenomena are characterized as samvrti because they 
      cover the real nature of all things, or they throw a veil over Reality. At 
      the same time they serve as a pointer to Reality as their ground.   
      
      Hiện Tượng Kỳ Lạ: Strange 
      phenomena.
      
      Hiện Tượng Luận: 
      Phenomenalism—See Thật Tướng Luận. 
      
      Hiện Tượng Tự Nhiên: A natural 
      phenomenon.
      
      Hiện Tượng V  Thực Thể: 
      Phenomenon and noumenon—Theo tông Thiên Thai, thực tướng hay thực thể chỉ 
      được thể nhận qua các hiện tượng. Chương hai của Kinh Pháp Hoa nói: “Những 
      gì Đức Phật đã th nh tựu l  pháp tối thượng, hy hữu, v  khó hiểu. Chỉ có 
      chư Phật mới thấu suốt được thực tướng của tất cả các Pháp, tức l  tất cả 
      các pháp đều như thị tướng, như thị thể, như thị nhân, như thị lực, như 
      thị tác, như thị duyên, như thị quả, như thị báo, như thị bản mạt cứu 
      cánh.” Qua những biểu hiện nầy của những hiện tượng hay của chân như, 
      chúng ta thấy được thực tướng. Đúng hơn, những biểu hiện nầy tức l  thực 
      tướng. Không có thực thể bên ngo i hiện tượng, chính nơi hiện tượng l  
      thực thể—The true state or noumenon can be realized only through 
      phenomena. In the second chapter of the Lotus Sutra, it is said: "Wha“ the 
      Buddha has accomplished is the dharma foremost, rare and inconceivable. 
      Only the Buddhas can realize the true state of all dharmas; that is to 
      say, all dharmas are thus formed, thus-natured, thus-substantiated, 
      thus-caused, thus-forced, thus-activated, thus-circumstanced, 
      thus-effected, thus-remunerated and thus-beginning-ending-completing.”  
      Through these manifestations of Thusness or phenomena we can see the true 
      state. Nay, these manifestations are the true state. There is no noumenon 
      besides phenomenon; phenomenon itself is noumenon.    
      
      Hiện Tượng Vũ Trụ: Universal 
      phenomena.
      
      Hiện Vô Lượng Thân: To manifest 
      boundless bodies. 
      
      Hiếp:
      
      1)      Bẹ 
      sườn: The ribs.
      
      2)      Hiếp 
      đáp—To oppress—Forceful. 
      
      Hiếp Sĩ: Bodhisattva (skt)—Còn 
      gọi l  Hiếp Thị hay Hiệp Thị, hai vị Bồ Tát đứng hai bên một vị Phật, bên 
      phải v  bên trái (như hai Ng i Quán Âm v  Thế Chí l  hai vị hiếp sĩ của 
      Đức Phật A Di Đ ; hai ng i Nhật Quang v  Nguyệt Quang l  hai vị hiếp sĩ 
      của Đức Phật Dược Sư; hai ng i Văn Thù v  Phổ Hiền l  hai vị hiếp sĩ của 
      Đức Phật Thích Ca)—The two assistants of a Buddha, etc., right and 
      left—See Tam Thánh. 
      
      Hiệp: 
      
      1)      Kẹp 
      nách—To clasp under the arm.
      
      2)      Ôm ấp: 
      Ấp ủ—To cherish.
      
      Hiệp Hòa: To be in accord.  
      
      Hiệp Hội: Association. 
      
      Hiệp Lực: To join force with.
      
      
      Hiệp Sức: See Hiệp Lực. 
      
      Hiệp Trì: See Hiếp Sĩ. 
      
      Hiệt: Khôn lanh m  xảo 
      trá—Clever, intelligent, but cunning. 
      
      Hiệt Huệ: Chỉ trí huệ thế gian 
      (thông minh, khôn lanh m  xảo trá)—Worldly wisdom, clever, intelligent, 
      but cunning. 
      
      Hiệt Tuệ: See Hiệt Huệ. 
      
      Hiếu: Filial—Obedient. 
      
      Hiếu Danh: Eager for fame. 
      
      Hiếu Dưỡng: To nurse one’s 
      parents. 
      
      Hiếu Để: Dutiful to one’s 
      parents and submissive to one’s elder brothers. 
      
      Hiếu Động: Restless. 
      
      Hiếu Kỳ: To be curious. 
      
      Hiếu Nam: Pious or filial son.
      
      
      Hiếu Nữ: Pious girl.
      
      Hiếu Phục: Tang phục—Mourning 
      dress—Mourning clothes for parents.
      
      Hiếu Sắc: To have a weakness 
      for woman. 
      
      Hiếu Thảo: Pious. 
      
      Hiếu Thuận: Obedient—Pious and 
      submissive. 
      
      Hiếu Trung: Piety and loyality.
      
      
      Hiếu Tử: See Hiếu Nam.
      
      Hiểu: 
      
      1)      Hiểu 
      biết: To understand—To know—To make known. 
      
      2)      Rõ 
      r ng: Trong sáng—Shining—Clear.
      
      3)      Bình 
      Minh: Dawn. 
      
      Hiểu Biết: 
      
      ·       
      Hiểu biết (v): Janati (p)—Jnatum 
      (skt)—Understanding—Knowledge—To comprehend—To gain knowledge.
      
      ·       
      Sự hiểu biết (n): Jananam (p)—Jna 
      (skt)—Knowing—Understanding.   
      
      Hiểu Biết Hạn Hẹp: 
      Understanding is not comprehensive. 
      
      Hiểu Biết Sâu Xa: Penetrative 
      understanding
      
      Hiểu Cổ: Trống tỉnh thức v o 
      buổi bình minh—The reveillé drum at dawn. 
      
      Hiểu Công: See Nguyên Hiểu. 
      
      Hiểu Lầm: To misunderstand—To 
      misconceive. 
      
      Hiểu Liễu: L m cho sáng tỏ—To 
      make clear. 
      
      Hiểu Ngầm: To understand 
      through hints.
      
      Hiểu Nông Cạn Hẹp Hòi: 
      Sperficial and narrow understanding of the issue. 
      
      Hiểu Rõ: To understand clearly.
      
      
      Hiểu Ý: To know someone’s 
      intention. 
      
      Hiệu: 
      
      1)      Dấu 
      hiệu: A sign—A mark.
      
      2)      Hiệu 
      triệu: To call.  
      
      Hiệu Đính: To revise. 
      
      Hiệu Khiếu Địa Ngục: Raurava 
      (skt)—Địa ngục nơi nạn nhân luôn than khóc—The hell of wailing—See Địa 
      Ngục (A) (a) (4). 
      
      Hiệu Lực: 
      Effective—Efficient—Valid. 
      
      Hiệu Nghiệm:See Hiệu lực. 
      
      Hiệu Năng: Competance—Capacity.
      
      
      Hiệu Quả: To be effective 
      
      Hình: 
      Form—Figure—Appearance—The body. 
      
      Hình Ảnh Thoáng Qua: A faint 
      glymse 
      
      Hình Dáng: Appearance. 
      
      Hình Dung: See Hình dáng. 
      
      Hình H i: Body and skeleton.
      
      
      Hình Luật: Criminal law. 
      
      Hình Mạo: Form—Appearance. 
      
      Hình Mạo Dục: Dục về sắc đẹp 
      hình tướng, một trong lục dục---The desire awakened on seeing a beautiful 
      form, one of the six desires (lục dục). 
      
      Hình Ngay Bóng Thẳng: Nếu bạn 
      muốn gặt quả vị Phật, bạn phải gieo chủng tử Phật—A straight mirror image 
      requires a straight object. If you want to reap the  “Buddhahood,” you 
      must sow the Buddha-seed—Hình đẹp xấu thế n o, bóng hiện trong gương cũng 
      như thế ấy, lời Phật dạy muôn đời vẫn thế, biết được quả báo ba đời, l m 
      l nh được phước, l m dữ mang họa l  chuyện đương nhiên.    Người trí biết 
      sửa đổi hình, kẻ dại luôn hờn với bóng. Trước cảnh nghịch cảnh thuận cảnh, 
      người con Phật chơn thuần đều an nhiên tự tại, chứ không oán trời trách 
      đất—A mirror reflects beauty and ugliness as they are, the Buddha’s 
      Teachings prevail forever, knowing that requital spans three generations, 
      obviously good deeds cause good results, evil deeds causes evil results. 
      The wise know that it is the object before the mirror that should be 
      changed, while the dull and ignorant waste time and effort hating and 
      resenting the image in the mirror. Encountering good or adverse 
      circumstances, devoted Buddhists should always be peaceful, not resent the 
      heaven nor hate the earth—See Tam Báo.  
      
      Hình Như: To seem—To appear.
      
      
      Hình Nộm: Mannequin. 
      
      Hình Pháp: See Hình Luật. 
      
      Hình Phạt Khổ Sai: penal 
      servitude. 
      
      Hình Sắc: Samsthanarupa 
      (skt)—Hiển sắc có hình hay tính chất đặc thù của hình thức như d i, ngắn, 
      vuông, tròn, cao, thấp, thẳng, cong, vân vân—The characteristics of form 
      (long, short, square, round, high, low, straight, crooked, etc). 
      
      Hình Sơn: Thân hình, so sánh 
      với một ngọn núi—The body, comparable to a mountain.
      
      Hình Sự: Criminal affairs. 
      
      Hình Thức: Form. 
      
      Hình Thức Bề Ngo i: External 
      practice—Formality—External form.   
      
      Hình Thức Tinh Tế: Subtle form.
      
      Hình Tướng: Formal or spatial, 
      as length and breadth, etc.
      
      Hình Tượng: Pratima (skt)—Hình 
      tượng Phật—An image or likeness of Buddha. 
      
      Hình Tượng Vẽ Của Bồ Tát Địa Tạng: 
      Earth Store Bodhisattva’s image. 
      
      Hình Tượng Vẽ Của Phật: 
      Buddha’s image.
      
      Hỉ Vô Lượng Tâm: Boundless joy 
      on seeing others rescued from suffering.  
      
      Híp Mắt: To close the eyes. 
      
      Hiu Hắt: To blow lightly. 
      
      Hiu Hiu: To blow very lightly.
      
      
      Hiu Quạnh: Deserted—Lonely. 
       
      
      ---o0o---
      
       
      
            
            Mục Lục Tự điển Phật Học 
      Việt-Anh
      
            
      |
            A
            |
            Ba |
            Be | 
            Bi | 
            Bo | 
            Bu
            | Ca 
            
            | Ch
            
            
            | Co | 
            Cu
            | 
            D 
            
            | 
            
            Đa 
            
            | Đe | 
            Đi | 
            Đo | 
            Đu
            |
      
            
            | E 
            
            | 
            G
            |
            Ha | 
            He | 
            Hi | 
            Ho | 
            Hy
            | 
            I 
            
            | K
            | La | 
            Le | 
            Li | 
            Lo | 
            Lu | 
            Ly
            | 
      
            
            | 
            Ma 
            
            | Me | 
            Mi | 
            Mo | 
            Mu, My
            |Na 
            
            | Ne | 
      Ng | 
      Nh
      
            
            
            | Ni
            | No
            
            
            | Nu
            |
      
            
             | O
            | Pha |
      Phe
      | Phi |
      Pho |
      Phu
            | Q
            | R
            | S
            | Ta |
      Te |Tha 
      | Thă, Thâ | 
      
            
            | The |
      Thi |
      Tho |
      Thu |
      Ti |
      To |
      Tr |
      Tu |
      Ty
            |  U
            | V
            | X
            | Y|
            
             
      
      ---o0o---
      
      
      Mục Lục | 
      Việt-Anh | Anh -Việt |
      Phạn/Pali-Việt
      | Phụ Lục
      
      ---o0o---
      
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-24-2006