TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
      
      PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
      
      
      BUDDHIST DICTIONARY
      
      
      SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
      
      Phạn / Pali -Việt
      
      
      THIỆN PHÚC
       
      
      J 
       
       
      
      Jaliniprabha-Buddha (skt): Võng 
      Minh Phật.
      
      Jambud (skt): Diêm Phù—Thọ.
      
      Jambudvipa (skt): Nam Thiệm Bộ 
      Châu.
      
                  
      Tên của thế giới nầy—Name of this world.
      
                  
      Tên của miền nam của tứ đại châu, người ta nói nó hình tam giác, được gọi 
      theo tên của một cái l  Thiệm Bộ khổng lồ trên núi Tu Di, hay gọi theo tên 
      loại v ng “thiệm bộ đ n” tìm thấy dưới gốc cây. Nó được chia ra l m bốn 
      vùng—Name of the southern of the four great continents, said to be of 
      triangular shape, and to be called after the shape of the leaf of an 
      immense Jambud-tree on Mount Meru; or after the fine gold found below the 
      tree. It is divided into four parts:
      
                  
      Nam Tượng Chủ: Từ Tuyết Sơn trở xuống phía nam—South of Himalayas by the 
      lord of elephants, because of of their innumerable number of elephants.
      
                  
      Bắc Mã Chủ: Từ Tuyết Sơn trở lên phía bắc (vì có nhiều ngựa)—North of 
      Himalayas by the lord of horses.
      
                  
      Tây Bảo Chủ: Phía tây của Tuyết Sơn (vì có nhiều châu báu): West of 
      Himalayas by the lord of jewels.
      
                  
      Ðông Nhân Chủ: Phía đông của Tuyết Sơn (vì có nhiều người ở): East of 
      Himalayas by the lord of men.  
      **   For more information, 
      please see Nam Thiệm Bộ Châu. 
      
      Jambunada (skt): Thiệm Bộ Nại H  
      Kim—V ng từ sông Diêm Phù—Gold from the Jambu River. 
      
      Jana-kaya (skt): Cộng 
      đồng—Community—Assemblage—Multitude—Collection.
      
      Janapada (skt): Ðịa—Xứ—Cộng 
      đồng—Nation—Inhabited place—Community. 
      
      Janmahetu (skt): See Sinh Nhân.
      
      
      Jantu (skt): Chúng sanh—Human 
      beings. 
      
      Jara (p): Gi .
      
      Jara-marana (skt & p): Lão 
      tử—Gi  v  chết—Mắc xích thứ mười hai trong 12 mắc xích nhân duyên—Jara 
      (Old age)—Manara (Death)—Old age and death—Twelth of the twelve links in 
      the chain of dependent origination.
      
      Jarayuja (skt): See Chatur-Yoni.
      
      
      Jasosnisa (p): Phật đảnh Thệ Ða 
      (m u v ng nghệ). 
      
      Jata (skt): Sanh.
      
      Jataka (skt): Bổn Sanh Kinh, 550 
      câu chuyện nói về tiền thân Ðức Phật, một trong mười hai bộ kinh lớn trong 
      Phật giáo—A birth story—A collection of 550 stories of the former lives of 
      the Buddha Gotama, one of the twelve divisions of the Buddhist teaching.
      
      Jati (p): Sanh—Mắc xích thứ mười 
      một trong 12 mắc xích nhân duyên—Birth—Production—Form of existence—The 
      eleventh in the chain of the Nidanas.
      
      Jati-marana (skt): Sanh tử—Birth 
      and death—Life and death—Living and dying.
      
      Javana (p): Impulsion—Impulsive 
      karma-producing moments—Tiến trình thúc đẩy hay sự năng động (đó cũng 
      chính l  lúc m  nghiệp được th nh lập).
      
      Jayata (skt): Tổ X  da đa.
      
      Jetavana (skt): Kỳ thọ Cấp Cô 
      Ðộc viên—Name of a grove near Sravasti.
      
      Jetrjeta (skt): Thái tử Kỳ Ð .
      
      Jetrjeta-Vihara (skt): Kỳ đ  
      Tịnh xá.
      
      Jetavana-vihara (skt): Kỳ đ  
      Tịnh Xá.
      
      Jhana (p): Meditative 
      absorption—A state of serene contemplation atained by meditation. 
      
      Jhaqita (skt): Lễ hỏa táng hay 
      tr  tỳ—Cremation. 
      
      Jihva (skt): Thiệt—Lưỡi—Tongue.
      
      
      Jina (skt): Thắng giả hay kẻ 
      chiến thắng, một danh hiệu của Ðức Phật—A  conqueror—A victor—An epithet 
      of the Buddha.
      
      Jinadhatu (skt):
      Phật Xá Lợi hay xá lợi của Phật (chất cứng còn lại sau lễ tr  
      tỳ của Ðức Phật)—Buddha’s relics (hard substance left after the cremation 
      of the body) 
      
      Jinaputra (skt): Thắng giả tử 
      hay Phật tử (con của Phật), có nghĩa l  các vị Bồ Tát—Sons of the 
      Victorious One, meaning Bodhisattvas. 
      
      Jiriki: Sức mạnh cá nhân nhằm 
      đạt tới đại giác, khác với Tariki nghĩa l  tin v o tha lực (niệm Tên Phật 
      A Di Ð  để được bảo đảm sanh v o Tịnh độ)—To strive with one’s own power 
      to cultivate and attain enlightenment. Jiriki is apposed to Tariki. Tariki 
      means to rely on other’s power to attain enlightenment (place one’s trust 
      merely in the Buddha such as reciting or calling upon the name of Amitabha 
      Buddha to ensure bringing about rebirth in his paradise).     
      
      Jiva (skt & p): Life of the 
      body—Ðời sống—Life—The life-principle—Thọ mạng hay sự sống của cơ thể con 
      người.
      
      Jivajita (skt): Cọng mạng.
      
      Jivati (p): Hãy còn tại thế. 
      
      Jivatma (p): Tiểu 
      ngã—Microcosmic soul. 
      
      Jivatman (skt): Vital principle 
      of the body—Thân mạng (thân mạng của con người). 
      Jivita 
      (skt): Cuộc sống—Life.
      
      Jivita-mada (skt): The great 
      intoxication of life. 
      
      Jivitindriya (skt): Faculties of 
      life—Mạng căn (cơ thể với với đầy đủ các quan năng của con người). 
      
      Jnana (skt&p): Trí tuệ nhận thức 
      những hiện tượng v  những qui luật của chúng. Jnana l  sự sáng suốt nắm 
      vững tất cả những thuyết giảng được chứa đựng trong các kinh điển. Jnana 
      l  một từ rất linh động vì đôi khi nó có nghĩa l  cái trí thế gian tầm 
      thường, cái trí của tương đối không thâm nhập được v o chân lý của hiện 
      hữu, nhưng đôi khi nó cũng có nghĩa l  cái trí siêu việt, trong trường hợp 
      nầy nó đồng nghĩa với Bát Nhã (Prajna)—Knowing—Becoming acquainted 
      with—Knowledge—Higher knowledge (derived from meditation on the one 
      Universal Spirit—Wisdom—Higher intellect or spiritual wisdom; knowledge of 
      the ultimate truth (reality).  Jnana is a very flexible term, as it means 
      sometimes ordinary worldly knowledge, knowledge of relativity, which does 
      not penetrate into the truth of existence, but also sometimes 
      transcendental knowledge, in which case being synonymous with Prajna or 
      Arya-jnana.  
      
      Jnanam-anasrava (skt): See Vô 
      Lậu Huệ. 
      
      Jnanam-lokottaram (skt): Xuất 
      thế gian trí—Super-worldly knowledge. 
      
      Jnanam-lokottaratam (skt): Xuất 
      thế gian thượng thượng trí—Supreme supra-worldly knowledge—See Xuất Thế 
      Gian Thượng Thượng Trí. 
      
      Jneyavarana (skt): See Sở Tri 
      Chướng. 
      
      Junagadh (skt): Theo Giáo sư 
      Bapat trong Hai Ng n Năm Trăm Năm Phật Giáo, Junagadh l  thủ phủ của 
      Saurashtra, miền tây Ấn Ðộ, nhờ sự hiện diện của các chỉ dụ của vua A Dục 
      m  từ lâu đã được các tín đồ Phật giáo biết đến nhiều v  trở th nh một 
      trung tâm thu hút  đối với họ. Gần đồi Girnar, ng y nay người ta tìm thầy 
      trên một tảng đá lớn to n bộ văn bản của “Mười Bốn Chỉ Dụ trên đá.” Các 
      văn bản nầy được khắc bằng chữ Brahm, còn được lưu giữ khá tốt. Các hang 
      động quan trọng nhất đ o thấy được ở Saurashtra đều nằm bên trong v  xung 
      quanh Junagadh. Các hang nầy có lẽ đã có nhiều trong thế kỷ thứ 7, vì 
      trong khi đến viếng Junagadh, Huyền Trang đã ghi nhận ít nhất l  năm mươi 
      tu viện loại nầy, với ít nhất l  ba ng n tu sĩ Thượng Tọa Bộ (Sthavira 
      sect). Các di tích của hai ngọn tháp xây bằng gạch mới được tìm thấy gần 
      đây tại Intwa trên một ngọn đồi cách bản chỉ dụ của vua A Dục độ ba dặm. 
      Ngo i ra, còn có một con dấu bằng đất nung của một cộng đồng Tỳ Kheo từng 
      sống trong tu viện của ho ng đế Rudrasena I, thuộc dòng dõi Ksatrapa đã 
      cai trị xứ nầy từ năm 199 đến 222—According to Prof. Bapat in the 
      Twenty-Five Hundred Years of Buddhism, Junagadh, the capital of the 
      province Saurashtra, west of India, which owing to the presence of the 
      Asoka edict had already become famous among Buddhists, became a centre of 
      attraction for them. In the vicinity of Girnar Hills, we find now on a 
      huge rock the full text of what are known as the Fourteen Rock Edicts. The 
      text inscribed in Brahmi characters on this rock is remarkably well 
      preserved. Naturally, the most important of the caves excavated in 
      Saurashtra are in and around Junagadh. They must have been numerous, for 
      while visiting Junagadh, Hsuan-Tsang had noticed at least fifty convents 
      with at least three thousand monks of the Sthavira sect. The remains of 
      two brick-built stupas have recently been exposed at Intwa on a hill about 
      three miles away from Asoka’s edict. Besides, excavators found a baked 
      clay seal belonging to a bhiksusangha which resided in the vihara of 
      Maharaja Rudrasena. The king was most probably Rudrasena I of the Ksatrapa 
      family who ruled India from 199 to 222 A.D.       
      
      Junnar (skt): Ðịa danh Phật giáo 
      ở vùng tây Ấn Ðộ. Theo Giáo sư Bapat trong Hai Ng n Năm Trăm Năm Phật 
      Giáo, có đến 130 hang động tạo th nh năm nhóm riêng biệt trong phạm vi một 
      bán kính bốn dặm tính từ Junnar. Do đó, có thể nói th nh phố nầy l  khu tu 
      viện lớn nhất ở miền tây Ấn Ðộ. Số lượng đông đảo v  kích thước nhỏ bé của 
      các hang cho thấy các hang nầy thuộc về một thời kỳ xa xưa—Name of a 
      Buddhist place in west India. According to Prof. Bapat in the Twenty-Five 
      Hundred Years of Buddhism, there are as many as 130 caves carved in five 
      separate groups within a radius of four miles from Junnar. Hence, the town 
      can be said to be the largest monastic establishment in western India. The 
      frequency and smallness of the cells indicate that they belong to an early 
      period.    
      
      Jyahroda (skt): Như Lư đạt.
      
      Jyotisa (skt): Quan hệ tới Thiên 
      Văn Học v  lịch—Relating to astronomy or the calendar. 
       
       
      
       
      
      ---o0o---
      
       
      
            
            
            Mục Lục Tự điển Phật Học 
            Phạn/Pali - 
            Việt
      
      
       |
      A | 
      B | C |
      D | 
      E | F |
      G | 
      H | I |
      J | 
      K | L |
      M | 
      N |
      
      
       |
      O | 
      P |
      R | 
      S | T |
      U | 
      V | X |
      Y | 
      
             
      
      ---o0o---
      
      
      Mục Lục | 
      Việt Anh | Anh -Việt |
      Phạn/Pali-Việt
      | Phụ Lục
      
      ---o0o---
      
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006