TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
      
      PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
      
      
      BUDDHIST DICTIONARY
      
      
      ENGLISH - VIETNAMESE
      
      Anh-Việt
      
      
      THIỆN PHÚC
       
      V
       
      
      Vacuum Polarization: Chân Không 
      Sinh Diệt—Trùng trùng duyên khởi—Cái nầy có thì cái kia có, cái nầy diệt 
      thì cái kia diệt. 
      
      Vaguely: Một cách mơ hồ.
      
      Vaidehi (skt): The Queen of 
      King Bimbisara of Magadha, the mother of Ajatashatru (A X  Thế). 
      
      Vain (a): Vitatha (p & skt)—Vô 
      ích—Vọng—False—Futile—Unreal—Untrue.
      
      Vain dream: Huyễn mộng.
      
      Vain talks: See Nh n Đ m Hý 
      Luận. 
      
      Vain thought: Không 
      tưởng—Vainly thinking.
      
      Vaipulya Sutra (skt): Kinh 
      Phương Quảng—Extended Sutras.  
      
      Vairocana Buddha (skt): The 
      main Buddha in the Avatamsaka Sutra (Kinh Hoa Nghiêm), represents the 
      Dharma body of Buddha Sakyamuni and all Buddhas—See Phật Tỳ Lô Xá Na.
      
      Vairocana Sutra (skt): See Đại 
      Nhựt Kinh. 
      
      Vaisakha (skt): Wesak—Buddha’s 
      Birth, Enlightenment and Death celebrated on Full Moon day of month 
      Vaisakha—Tháng rơi v o giữa tháng Tư âm lịch, v o khoảng tháng Năm dương 
      Lịch.
      
      Vijra (skt): A diamond, a 
      symbol of undestructible nature of Buddha’s wisdom—Kim Cang bất hoại.
      
      Vajra against the evil: Kim 
      Cang thần trừ ác. 
      
      Vajra Bodhisattva: See Kim Cang 
      Bồ Tát. 
      
      Vajra crown: See Kim Cang Đảnh.
      
      
      Vajra cultivation: Tu tập Kim 
      Cang Thừa—Followers of the Vajrayana usually practice prostrating, 
      visualzing, reciting mantras, and meditation. They also emphasize 
      cultivating Bodhicitta and of course take refuge in the Triple Gem—Phật tử 
      tu theo Kim Cang Thừa thường tu tập lễ lạy, quán chiếu, đọc mật chú v  
      h nh thiền. Họ nhấn mạnh v o sự tu tập phát triển Bồ đề tâm v  dĩ nhiên l  
      phải quy-y Tam Bảo.  
      
      Vajra for the good: Kim Cang 
      thần khuyến thiện. 
      
      Vajra god: Kim Cang thần. 
      
      Vajra guardian spirit: See Kim 
      Cang Dạ Xoa. 
      
      Vajra meditation: See Kim Cang 
      Định. 
      
      Vajra messenger: See Kim Cang 
      Đồng Tử. 
      
      Vajra-Prajna-Paramita Sutra: 
      See Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật Đa. 
      
      Vajra realm: See Kim Cang Giới.
      
      
      Vajra samadhi: See Kim Cang Tam 
      Muội. 
      
      Vajra spirit: Kim Cang Thần.
      
      
      Vajra thunderbolt: See Kim Cang 
      Chữ. 
      
      Vajra Treasury Bodhisattva: Kim 
      Cang Tạng Bồ Tát—See Kim Cang Bồ Tát. 
      
      Vajra-water: See Kim Cang Thủy.
      
      
      Vajra wheel: See Kim cang Luân.
      
      
      Vajrayana Buddhism: Diamond 
      Vehicle—Phật giáo Mật tông—Kim Cang Thừa—Tibetan Buddhism—Esoteric 
      school—The Vajrayana is often called Tibetan Buddhism, and it is divided 
      into four main sects: Nyingmapa, Kagyupa, Sakyapa, and Gelugpa-—im Cang 
      Thừa thường được gọi l  Phật Giáo Tây Tạng v  nó được chia ra l m bốn tông 
      phái chính: Nyingmapa, Kagyupa, Sakyapa v  Gelugpa—See Kim Cang Thừa. 
      
      Valid (a): Hữu hiệu—Có hiệu lực—Có 
      căn cứ thực sự.
      
      Validity (n): Tính hữu 
      hiệu—Tính xác thực.
      
      Valient (a): Dũng cảm. 
      
      Valuable (a): Đáng giá—To be 
      worth.
      
      Value (v): Đánh giá—To estimate—To 
      appraise—To assess—(n) Giá trị—Chân nghĩa. 
      
      Value judgment: Giá trị phán 
      đoán. 
      
      Vanish (v): Tan biến. 
      
      Vanish (v)
      away: Tan tác.
      
      The vanity of worldly pleasures: 
      Bản chất hư ảo của khoái lạc thế gian.
      
      Vanity (n): Hư tính—Hư không—Vô 
      giá trị—Hư ảo—Huyễn hoặc. 
      
      Varanasi (skt): See Benares in 
      English-Vietnamese Section.
      
      Varicolored birds: Chim tạp 
      sắc.
      
      Varied karma: See Tạp Nghiệp.
      
      
      Various (a): Khác nhau.
      
      Various causes of transmigration: 
      See Tạp Nhiễm. 
      
      Vase of deva-virtue: See Thiên 
      Đức Bình. 
      
      Vassa (skt): Rains 
      retreat—Monsoon-Season Retreat—Sacerdotal Age—The period of three months, 
      in the monsoon season, during which monks and nuns are expected to reside 
      in one place and devote themselves to their practice. The end of the Rains 
      Retreat coincides with the Ullambana (Festival of the Haungry Ghosts—Vu 
      Lan Bồn). It is an auspicious day for monks and nuns, as on that day those 
      who attended the Rains Retreat become one year older in the Order—An cư 
      kiết hạ, trong thời gian ba tháng mưa, trong lúc Tăng Ni trụ lại một nơi 
      tu tập. Cuối mùa An Cư cũng nhằm Mùa Vu Lan bồn, chư Tăng Ni nhập hạ đều 
      được tăng hạ lạp (tuổi đạo).
      
      Vast (a): Rộng lớn.
      
      Vast deeds: Quảng hạnh.
      
      Vasubandhu (skt): See Thiên 
      Thân. 
      
      Vaunting asertion of possessing the Truth: 
      Tăng thượng mạn.
      
      Vedic Dharma: Kinh Vệ Đ .
      
      Vegetables: Rau quả. 
      
      Vegetarian (n): Người ăn 
      chay—One who does not eat meat—See Ăn Chay.
      
      Vegetarian day: See Trai Nhật.
      
      
      Vegetarian diet: Ăn chay—A 
      vegetarian diet is not only good for our health, but it also incalculates 
      our mind to be more compassionate toward all living beings.  
      
      Vegetarian 
      restaurant: 
      Nh  h ng chay. 
      
      
      Vegetarianism: 
      Chủ trương trường chay—Buddhist doctrine always emphasizes on the four 
      sublime states of boundless loving-kindness, boundless compassion, 
      boundless joy and boundless equanimity. Buddhists hold life to be sacred. 
      They do not, therefore, kill or harm any sentient beings. And thus, most 
      of Mahayana Buddhist vows to be vegetarians—Giáo thuyết nh  Phật luôn nhấn 
      mạnh đến tứ vô lượng tâm, đại từ, đai bi, đại hỷ v  đại xả. Người Phật tử 
      coi thâm mạng l  thiêng liêng nên không sát hại bất cứ chúng sanh n o. V  
      chính vì thế m  đa phần Phật tử tu theo Đại thừa đều phát nguyện ăn chay. 
      
      
      Vehement 
      (a): Triệt để—Hùng 
      hồn.
      
      Vehemently (adv): Một cách hùng 
      hồn.
      
      Be vehement in contradicting: 
      Triệt để chống lại.
      
      Vehicle (n): Yana—Vehicle 
      literally means a means of transportation, but figuratively it is a means 
      of expressing thoughts—Cỗ xe theo nghĩa đen l  phương tiện chuyên chở, 
      nhưng về nghĩa bóng nó l  một phương tiện diễn tả tư tưởng—See Thừa. 
      
      Vehicle of Oneness: Ekayana 
      (skt)—See Nhất Thừa. 
      
      Veils of ignorance: Veils 
      (phenomena) that obstruct the mind from realization of truth in meditation 
      such as lust, anger, sleepiness, excitement, regret and doubt—Bức m n vô 
      minh.
      
      Veils of sin: See Tội Chướng.
      
      
      Venerable (a&n): 
      
      1)       (a) 
      Đáng tôn kính.
      
      2)       (n) 
      Thượng tọa: Vị Tăng có từ hai mươi đến bốn mươi tuổi hạ—A monk or a nun 
      who has from twenty to forty nine years of renunciation. .
      
      Veneration (n): Sự tôn kính—Sự 
      kính lễ—Cung kính—Kính trọng. 
      
      Veneration of all celestials: 
      Tôn kính chư Thiên. 
      
      Veneration of images of Bodhisattvas and 
      Buddhas: Tôn kính ảnh tượng của chư Bồ Tát v  chư Phật. 
      
      Veneration of relics of the Buddha: 
      Tôn  kính xá lợi Phật. 
      
      Veneration of the saints: Tôn 
      kính chư Thánh. 
      
      Venison: Flesh of a deer—Thịt 
      nai. 
      
      Venomous (a): Độc. 
      
      Venomous plant: Cây độc.  
      
      Venture (v)
      to do something: Dám l m—To 
      dare to do something.
      
      Venturesome (a): Gan 
      lì—Brave—Valiant—Fearless—Bold—Daring.
      
      Verbal actions: Vaci-sankhara 
      (p)—Ngôn h nh—See Ngữ Nghiệp. 
      
      Verbal functions of the mind: 
      Vaci-sankhara (p)—Chức năng nói của tâm—See Ngôn H nh. 
      
      (On the) verge of death: Cận kề 
      với tử thần.
      
      Veracity (n): Tính th nh 
      thực—Tính chân thực—Tính chánh trực. 
      
      Verification (n): Kiểm 
      chứng—Thực chứng—Chứng minh.
      
      Verification through experience: 
      Thực chứng qua kinh nghiệm.
      
      Verify (v): Kiểm chứng.
      
      Verse (n): Gatha (p & 
      skt)—Kệ—Chant—Poem—Stanza. 
      
      Verses for Auspiciousness (Tibetan 
      tradition): Kệ Ban Phép L nh theo truyền thống Tây Tạng.
      
      1)       Nhờ 
      các công đức l nh tích tụ trong cõi luân hồi ta b  v  cõi Niết B n, xin 
      nguyện cho phép l nh rải xuống chúng con, giải thoát ngay tại đây v  bây 
      giờ ra khỏi mọi tai họa v  gian khổ, xin hưởng trọn châu báu to n hảo huy 
      ho ng của cõi thiên, của các công đức thế gian, của mọi điều l nh v  các 
      công đức tối hậu rốt ráo của chư Phật. Xin nguyện cho phép l nh rải xuống 
      để Phật pháp mãi mãi lưu truyền từ bậc Giác Ngộ To n Trí Bồ Đề Tống Lạt 
      Ba, người l  nguồn đạo pháp. Bao quanh bởi to n chư tăng tôn túc, các bậc 
      thánh trí Du Gi  Sư phấn đấu thiền định tinh tấn thông suốt Tam thượng học 
      thanh tịnh.
      
      2)       Sau 
      khi cầu nguyện pháp l nh từ Tổ Tống Lạt Ba, người đã từ khi còn trẻ cầu 
      nguyện đến Đức Phật Bổn Sư tối thượng, xin nguyện cho phép l nh n y đến 
      với người , Tổ Kim Cang Trì Tống Lạt Ba, xin người ban cho mọi chúng sanh 
      được th nh tựu nhanh chóng tự nhiên các ước nguyện.
      
      3)       Xin 
      nguyện phép l nh ban xuống để  cho tất cả những năng khiếu ước muốn của 
      chúng con tăng trưởng như mực nước hồ sau cơn mưa mùa hạ. Mang lại dòng 
      tái sanh không cắt đoạn, thanh nh n trong những gia đình tu tập nhiều công 
      đức như vậy để chúng con có thể tiếp tục ng y đêm tu học Chánh Pháp, kính 
      bạch Tổ Tống Lạt Ba.
      
      4)       Xin 
      cho tất cả những công đức chúng con đã tích tụ trong quá khứ, hoặc sẽ tích 
      tụ từ giớ cho đến khi Giác Ngộ, cộng thêm mọi điều l nh mang đến kính dâng 
      lên sắc thân người, hỡi bậc Thánh Trí tôn kính v  cầu nguyện cho người mãi 
      trụ thế gian, bất động bất biến như chùy kim cang.  
      
      Verse of destroying hell: See 
      Kệ Phá Địa Ngục. 
      
      Verse of Hui-Neng: See Kệ Huệ 
      Năng. 
      
      Verse for opening a sutra: See 
      Khai Kinh Kệ. 
      
      Verse of repentance: See Kệ Sám 
      Hối in Vietnamese-English Section. 
      
      Verse of Shen-Hsiu: See Kệ Thần 
      Tú. 
      
      Verse in the Therigatha: See 
      Trưởng Lão Ni Kệ. 
      
      Vertical board: Bức liễn (câu 
      đối dọc theo cột nh ). 
      
      Very advanced: Rất tiến bộ. 
      
      Very beautiful: Diễm tuyệt. 
      
      Very cruel: Đại ác.
      
      Very high: Cao 
      xa—Far-reaching—Exalted. 
      
      Very just: Chí công.
      
      Very pious: Chí hiếu. 
      
      Very pious to one’s parents: 
      Đại hiếu.
      
      Very rational: Rất hữu lý.
      
      Very reluctant: vạn bất đắc dĩ.
      
      Very short instant to live: See 
      Khoảnh Khắc Của Sự Sống. 
      
      Very sincere: Chí tình.
      
      Very sophisticated: Rất tinh 
      vi.
      
      Vesak (skt): The month 
      coresponding to April-May, on the Full Moon day of which is celebrated the 
      Birth, Renunciation, Enlightenment and Parinirvana of the Buddha. The 
      Vesak celebration consists of the presentation of the teaching, 
      contemplation of the life of Buddha, the process around the secred sites. 
      Furthermore,Vesak festival goes beyond mere hirtorical commemoration; it 
      is a reminder for each of us to strive to become enlightened—Ng y rằm 
      tháng tư l  ng y m  các nước theo truyền thống Phật giáo tổ chức ng y lễ 
      kỷ niệm Phật Đản sanh, xuất gia, th nh đạo v  nhập Niết b n. Lễ Vesak gồm 
      có một thời giảng pháp, một buổi quán niệm về cuộc đời Đức Phật, các cuộc 
      rước xung quanh nơi thờ. Ngo i ra ng y Vesak còn l  dịp nhắc nhở chúng ta 
      cố gắng đạt tới Đại giác.     
      
      Vestige (n): Dấu tích—Dấu 
      vết—Di tích—Chứng cớ. 
      
      Vibhajyavadin (skt): 
      
      1)       Người 
      bảo vệ cho cái gì phải phân hóa—Defender of What Is To Be Differentiated.
      
      2)       Nhánh 
      Hinayana đã tách khỏi Sthavira v o năm 240 trước CN. Phái nầy t n lụi v o 
      thế kỷ thứ VII—Hinayana school that split off from the Sthaviras around 
      240 BC. The school of Vibhajyavadin probably died out by the end of the 
      7th century. 
      
      Vibhanga (skt): See Abhidharma.
      
      
      Vibrate (v): Shake—Rung động.
      
      
      Vibration: Sự rung động. 
      
      Vice: Điều xấu ác—Điều gian ác.
      
      
      Vice Rector: Vice Chancellor of 
      a University—Phó Viện Trưởng. 
      
      Viceroy: Vice King—Phó Vương.
      
      
      Viceroyalty: Chức phó vương.
      
      
      Vicikitsa (skt)
      Vichikitsa (p): Ho i nghi—Một trong 
      năm chướng ngại m  người ta phải trút bỏ trên đường nhập 
      Thánh—Doubt—Uncertainty—Skepticism, one of the five hindrances one must 
      eliminate on entering the stream of saints. 
      
      Vicious (a): Xấu ác. 
      
      The vicious (n): Kẻ độc ác.
      
      Vicious karma: Ác nghiệp. 
      
      Vicious mind: See Tâm Bất 
      Thiện. 
      
      Vicious thief: oán tặc.
      
      Victim (n): Nạn nhân—Vật hy 
      sinh.
      
      Victorious (a): Chiến thắng.
      
      
      Victorious mind: See Thắng Tâm.
      
      
      Victorious vehicle: See Thắng 
      Thừa. 
      
      Vietnam Buddhism: Phật giáo 
      Việt Nam. 
      
      Vietnam’s famous ancient pagodas: 
      See Danh Lam Cổ Tự.  
      
      Vietnamese Tripitaka: Việt 
      Tạng. 
      
      Vietnamese Unified Buddhist Congregation: 
      Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Thống Nhất. 
      
      Vietnamese Zen Buddhism: Phật 
      giáo Thiền Việt Nam.  
      
      View (v): Quán—Views: 
      Lập trường—See Kiến.
      
      View the body is unclean: Quán 
      thân bất tịnh.
      
      View of the Buddha: Tri kiến 
      Phật. 
      
      Views and desires: See Kiến Ái.
       
      
      View the dharma is without-self: 
      Quán pháp vô ngã. 
      
      View all the feelings are suffering: 
      Quán thọ thị khổ. 
      
      View the mind is impermanent: 
      Quán tâm vô thường. 
      
      Vignana-Matra-Siddhi-Sastra 
      (skt): A sastra that teaches the Eight Consciousnesses of sentient beings 
      (sight, hearing, smell, taste, tacticle, mind, mana, alaya)—Luận về Bát 
      Thức (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý, mạt na, a lại da). 
      
      Vigor (n): Effort—See Tinh 
      Tấn.  
      
      Vijnana (skt): Thức—The six 
      kinds of consciousness including the five senses and mental consciousness. 
      Vijnana is the central psychological organ. It is the fifth of the five 
      skandhas and the third link  in the chain of arising—Sáu loại ý thức gồm 
      năm giác quan v  tâm thần, xuất hiện khi giác quan tiếp xúc với đối tượng 
      tương ứng. Thức l  cơ quan tâm thần trung tâm. “Thức” l  một trong năm 
      uẩn, l  th nh phần thứ ba trong thập nhị nhân duyên.
      
      Vijnanakaya (skt): See 
      Abhidharma. 
      
      Vijnanavada (skt): See 
      Yogachara.  
      
      Vilain (n): Kẻ xấu ác. 
      
      Vile (a): Lamako (p)—Đê hèn—Hạ 
      liệt—Abject—Bad—Base—Inferiro—Low—Mean.
      
      Village customs: Lệ l ng. 
      
      Vimalakirtinirdesa-Sutra (skt): 
      Kinh Duy Ma Cật—Discourse of Vimalakirti, important work of Mahayana 
      Buddhism, composed about the 2nd century AD. Vimalakirti , a rich adherent 
      of the Buddha, who lived in the midst of worldly life yet treads the path 
      of the Bodhisattva. The popularity of this sutra is due to its stress on 
      the equal value of the lay life and the monastic life—Những thuyết giảng 
      của Vimalakirti, văn bản quan trọng của Phật giáo Đại thừa, có từ khoảng 
      thế kỷ thứ II sau CN.  Duy Ma Cật l  một thương nhân gi u có, một môn đồ 
      của Phật, đã th nh công trên đường Bồ Tát tuy vẫn sống trong thế gian. 
      Kinh nầy được nhiều người nhắc tới vì nó nhấn mạnh v o sự bình đẳng về giá 
      trị thiên hướng thế tục v  thiên hướng tu h nh—See Kinh Duy Ma Cật in 
      Appendix K.    
      
      Vinaya (skt): Luật—Disciplinary 
      code—See Vinaya in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
      
      Vinaya school: See Luật Tông.
      
      
      Violate (v): Vi phạm. 
      
      Violate (v)
      precepts: Phạm giới.
      
      Violate (v)
      the regulations of pure eating: 
      Phạm trai.
      
      Violate religious commandments: 
      See Phá Giới.
      
      Violence: Bạo lực—Violent (a).
      
      Violent (a): Bạo động. 
      
      Violent death: Tử ngoại 
      duyên—Death caused by external causes.
      
      Vipassana (skt & p): Minh sát 
      tuệ—Tranquility of mind—Positive achievement.
      
      Viparyasa (skt): Four inverted 
      views—Four wrong views—Tứ t  kiến:
      
      1)       
      Considering what is really impermanent to be permanent: Vô thường m  cho 
      l  thường hằng.
      
      2)       
      Considering what is suffering to be joy: Khổ đau m  cho l  hạnh phúc.
      
      3)       
      Considering what is not self to be a self: Vô ngã m  cho l  tự ngã.
      
      4)       
      Considering what is impure to be pure: Bất tịnh m  cho l  thanh tịnh.
      
      Virgin (n): Trinh nữ. 
      
      Virginity (n): Đồng trinh. 
      
      Viriyaparamita (skt): Tinh tấn 
      Độ.
      
      Virtually: Trên thực tế—Trên 
      thực chất—Thực ra. 
      
      Virtues (n): Đức hạnh—Công 
      đức—Which will help transcend birth and death and lead to 
      Buddhahood—Virtue is practicing what is good like decreasing greed, anger 
      and ignorance—Virtue is to improve oneself—See Công Đức.
      
      Virtues of abstinence: See Giới 
      Kiêng and Giới (II) (3A). 
      
      Virtue of the ego: See Ngã Đức.
      
      
      Virtues of liberation: Công đức 
      xuất thế—The virtues possessed only by those attaining Arahats or higher, 
      enabling them to help themselves and help others—Công đức m  chỉ có những 
      bậc từ A-La-Hán trở lên mới có, nhờ công đức nầy m  chư vị nầy mới có khả 
      năng tự độ v  độ tha. 
      
      Virtues of morality: Giới đức.
      
      Virtuous: Đạo hạnh—Chính 
      chuyên—Conduct according to Buddha-truth.
      
      Virtuous man: Hiền nhân. 
      
      Visibility (n): See Kiến Đại.
      
      
      Visible (a): Nhìn thấy được—See 
      Hữu Kiến and Sắc Tướng.
      
      Visible and invisible: See Kiến 
      Phi Kiến. 
      
      Visible objects: Vật nhìn thấy 
      được—See Sắc Cảnh.
      
      Vision (n): Sức thấu triệt—Trực 
      quan—Thị kiến. 
      
      Visionary meditation: Định.
      
      Visit respectfully: Bái yết.
      
      Visit someone: Thăm viếng ai.
      
      Visual object: See Sắc Trần.
      
      
      Visualization (n): 
      Contemplation—Meditation—Reflection—Sự quán tưởng.
      
      Visualize (v) 
      something: Imagine 
      something—Reflect on something—Tưởng tượng cái gì.
      
      Vital (a): Hệ trọng—Important.
      
      Vitality (n): Sinh lực—Sinh 
      khí. 
      
      Vivid (a): Sống động.
      
      A vivid human personality: Một 
      nhân vật sống. 
      
      Viviparous birth: Thai sanh.
      
      Vocation (n): Chức nghiệp—Công 
      tác—T i năng. 
      
      Void (a): Trống rỗng—Void (v) Hủy 
      bỏ—(n) Emptiness—See Không.
      
      Void and empty: Hủy diệt v  
      không. 
      
      Void of the means: See Trung 
      Đạo Không.  
      
      Voidness (n): Không tướng. 
      
      Volition (n): H nh uẩn—Ý 
      chí—Sức lực quyết đoán—Mental formation, or intentions that precede an 
      action—See H nh (4) and Ngũ Uẩn.  
      
      Volitional actions: H nh động 
      do ý muốn (tác lý). 
      
      Volitional  activities: H nh 
      động do tác lý (ý muốn).  
      
      Voluntarism: Ý chí luận—Chủ 
      nghĩa ý chí—Thuyết chủ ý.
      
      Voluntary (a): Tự nguyện.
      
      Volunteer to do something: Tình 
      nguyện l m việc gì.
      
      Vortex of energy: Sự chuyển đổi 
      năng lượng.
      
      Vow (n): Deep vow: Thệ nguyện 
      sâu dầy—See Nguyện and Phát Nguyện.
      
      ·        
      First vow: Sơ phát nguyện.
      
      ·        
      Final vow: Phát nguyện trọn đời. 
      
      ·        
      Private vow: Khấn nguyện riêng tư.
      
      ·        
      Public vow: Khấn nguyện công khai. 
      
      ·        
      See Thệ Nguyện. 
      
      Vow (v) 
      to be reborn in the Pure Land: 
      See Nguyện Vãng Sanh. 
      
      Vow (v) 
      to deliver all sentient beings from 
      suffering: Nguyện cứu độ nhứt thiết chúng sanh thoát khổ. 
      
      Vow-food: See Nguyện Thực. 
      
      Vow (v)
      the mind to bodhi: Phát bồ đề 
      tâm—To devote the mind to bodhi.
      
      Vows of obedience of Buddhist precepts: 
      Nguyện vâng giữ giới luật nh  Phật.  
      
      Vow-paramita: See Nguyện Ba La 
      Mật. 
      
      Vows of Samantabhadra: Phổ Hiền 
      Thập Hạnh (see ten great vows).
      
      Vows that are superior to any other vows: 
      See Siêu Thế Nguyện. 
      
      Vow-wheel: See Nguyện Luân. 
      
      Vulture Peak: Mount 
      Grdhrakuta—Eagle Peak—A mountain located to the northeast of Rajagriha, 
      the capital of Magadha, where Sakyamuni is said to have expounded the 
      Lotus Sutra and other teachings. This was one of many Viharas or Retreats 
      given to the Buddha and the Sangha—Núi Linh Thứu, tọa lạc về phií đông bắc 
      th nh Vương Xá, kinh đô của nước Ma Kiệt Đ , người ta nói Đức Phật Thích 
      Ca Mâu Ni đã giảng kinh Pháp Hoa v  các kinh khác tại đây. Đây cũng l  một 
      trong nhiều tịnh xá hay nơi an cư kiết hạ m  Phật tử đã hiến cho Phật v  
      Tăng đo n—See Linh Thứu Sơn. 
      
      
      
      ---o0o---
      
       
      
            
            Mục Lục Tự điển Phật Học 
            Anh -Việt
            
            
             |
            A |
            B |
            C |
            D |
            E |
            F |
            G |
            H |
            I |
            J |
            K |
            L |
            M |
            N |
            
            
             | O |
            P |
            Q |
            R |
            S |
            T |
            U |
            V |
            W |
            Y | 
            Z |
      
             
      
      ---o0o---
      
      
      Mục Lục | 
      Việt Anh | Anh -Việt |
      Phạn/Pali-Việt
      | Phụ Lục
      
      ---o0o---
      
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006