Tăng Chi Bộ Kinh, l bộ Kinh thứ tư trong kinh tạng Pali (Sutta Pitaka), chứa đựng h ng ng n 1kinh điển được chia th nh 11 chương (nipata) được sắp theo pháp số, từ một pháp đến mười một pháp. Thí dụ, chương thứ nhất l Chương Một Pháp (Ekaka nip ta)gồm các kinh đề cập đến một pháp; chương thứ hai l Chương Hai Pháp (Duka Nip ta)gồm các kinh có liên quan đến hai pháp. (chẳng hạn kinh về sự yên tĩnh v sự sáng suốt; kinh khác th́ nói về hai người một có thể không bao giờ trả một lần nữa thỏa đáng; cái kia th́ về hai loại của hạnh phúc v.v...)Chương Ba chứa đựng những kinh về việc ba sự vật(thí dụ, kinh nói về ba hạng h nh động đáng khen ngợi; phần kia nói về ba lọai của tội lỗi)v.v..
The Anguttara Nikaya, the fourth division of the Sutta Pitaka, consists of several thousand1 suttas arranged in eleven books (nipatas) according to numerical content. For example, the first nipata — the Book of the Ones — contains suttas concerning a single topic; the second nipata — the Book of the Twos — contains suttas concerning pairs of things (e.g., a sutta about tranquillity and insight; another about the two people one can never adequately repay (one's parents); another about two kinds of happiness; etc.); the third nipata contains suttas concerning three things (e.g., a sutta on the three kinds of praiseworthy acts; another about three kinds of offense), and so on.

Điều n y thọat nh́n như l một kế họach sắp xếp khá tẻ nhạt, nhưng thật ra nó thường tỏ ra hữu dụng. Thí dụ như bạnmơ hồ nhớ đến Năm Điều đáng quán niệm h ng ng y v bạn muốn t́m đọan văn gốc trong kinh điển th́ nơithích hơp để bạn bắt đầu t́m kiếm la Kinh Năm trong Anguttara (Chỉ số bằng số có thể giúp ích trong những trường hợp như vậy.) - At first glance this may seem a rather pedantic classification scheme, but in fact it often proves quite useful. For example, if you dimly recall having heard something about the five subjects worthy of daily contemplation and you'd like to track down the original passage in the Canon, a good place to begin your search is the Book of the Fives in the Anguttara. (The Index by Number may also be helpful in such cases.)

Hai tuyển tập in tuyệt vời chứa đựng những kinh tuyển chọn từ Anguttara Nikaya l Những B i giảng có đánh số của đức Phật l Tuyển tập từ Anguttara Nikaya của Nyanaponika Thera v Bhikkhu Bodhi (Kandy, Sri Lanka: Bhuddist Publication Society, 1999); cũng được in ở Mỹ do nh xuất bản Altamira Press v Nắm Lá của Thanissraso Bhikkhu phân phối bởi Sati Center for Buddhist Studies. - Two excellent print anthologies containing selected suttas from the Anguttara Nikaya are Numerical Discourses of the Buddha: An Anthology from the Anguttara Nikaya by Nyanaponika Thera and Bhikkhu Bodhi (Kandy, Sri Lanka: Buddhist Publication Society, 1999; also published in the USA by Altamira Press) and Handful of Leaves, Vol. 3, by Thanissaro Bhikkhu (distributed by the Sati Center for Buddhist Studies).

Những kinh ở đây được đánh số theo bộ (book) v kinh, với những kinh được đánh số liên tục từ đầu mỗi quyển, dùng những bản dịch tiếng Anh PTS của Tăng Chi Bộ Kinh của Woodward & Hare l m chỉ dẫn.Tôi cũng đă cung cấp những số tham khảo thay thế trong ngoặc {} theo sau các miêu tả kinh. Đối với tất cả các kinh, những số tham khảo thay thế n y bao gồm số khởi đầu của trang đầu v quyển trong ấn bản Pali La tinh hóa PTS của Tăng Chi Bộ kinh (ví dụ: A i 60 = PTS Tăng Chi Bộ Kinh quyển 1, trang 60.)The suttas are numbered here by nipata (book) and sutta, with the suttas numbered sequentially from the start of each nipata, using as a guide the Woodward & Hare PTS English translations of the Anguttara Nikaya (The Book of the Gradual Sayings). I have also provided alternate reference numbers in the braces {} that follow the sutta descriptions. For all suttas, these alternate references include the volume and starting page number in the PTS romanized Pali edition of the Anguttara Nikaya (example: A i 60 = PTS Anguttara Nikaya volume one, page 60).

Đối với những kinh Một Pháp v Hai Pháp thường khá ngắn v đôi khi được đánh số khác nhau theo những ấn bản khác nhau của Tam Tạng Kinh điển, tôi cũng gồm quyển, chương v số của kinh, với các kinh được đếm từ khởi đầu của mỗi chương (ví dụ: II, iii, 5 = Kinh hai pháp, chương ba, kinh thứ 5. - For the Ones and Twos, whose suttas are often quite short and which are sometimes enumerated differently in different editions of the Tipitaka, I have also included the nipata, vagga (chapter), and number of the sutta, with suttas counted from the start of each vagga (example: II,iii,5 = Book of the Twos, third vagga, fifth sutta).

Tên của dịch giả xuất hiện trong dấu ngoặc vuông []. -The translator appears in the square brackets [].


Note

1. Số đếm chính xác của các kinh trong Tăng Chi Bộ Kinh tùy thuộc v o ấn bản cụ thể ( Tiếng Sri Lanka, Thai, hoặc Miến) v tùy thuộc cách m các kinh được đánh số. Jayawardhana nói: " Mặc dù văn bản cho chúng ta biết rằng có 9.557 kinh, ấn bản hiện tại [Tam Tạng Kinh điển tiếng Sri Lanka hiện đại] chỉ có 8.777 kinh. Hầu hết những kinh n y chỉ l những sự lập lại với một từ mới được thêm v o đây đó. Do đó, con số cụ thể của kinh có thể rút xuống c̣n ở mức trên một ng n một ít," [Somapala Jayawardhana, Sổ tay Ngôn ngữ Pali- Handbook of Pali Literature (Colombo: Karunaratne, 1993), p. 12]. Bhikkhu Bodhi counts 2,344 suttas [Nyanaponika & Bodhi, Những B i giảng có đánh số của đức Phật, p. xv], trong kih Web đếm 2,308 [Russell Webb, Phân tích Kinh điển Pali , (Kandy: Buddhist Publication Society, 1975), p. 26].

The exact count of suttas in the Anguttara depends on the particular edition (Sri Lankan, Thai, or Burmese) and on the way the suttas are enumerated. Jayawardhana says: "Although the text tells us that it consists of 9,557 suttas, the present edition [the modern Sri Lankan Tipitaka] has only 8,777 suttas. Most of these suttas are mere repetitions with a new word added here and there. Therefore, the number of suttas distinctive in character could be brought down to a little over one thousand" [Somapala Jayawardhana, Handbook of Pali Literature (Colombo: Karunaratne, 1993), p. 12]. Bhikkhu Bodhi counts 2,344 suttas [Nyanaponika & Bodhi, Numerical Discourses of the Buddha, p. xv], while Webb counts 2,308 [Russell Webb, An Analysis of the Pali Canon, (Kandy: Buddhist Publication Society, 1975), p. 26].

I - Book of the Ones [go to top]


II - Book of the Twos [go to top]


III - Book of the Threes [go to top]


IV - Book of the Fours [go to top]

  • AN IV.1: Anubuddha Sutta — Understanding - Kinh Giác Ngộ {A ii 1} [Thanissaro]. V́ sao chúng ta măi lang thang vô định trong cơi luân hồi? Bởi v́ chúng ta chưa thực hiện bốn phẩm chất cao quí. - Why do we continue to wander aimlessly in samsara? It's because we haven't yet realized four noble qualities.
  • AN IV. 2: Kinh Rời Khỏi -Ngừơi không thành tựu bốn pháp này gọi là bị rời khỏi pháp luật này.

  • AN IV. 3: Kinh Mất Gốc 1 -Tán thán, không tán thán, tín nhiệm, không tín nhiệm thành tựu bốn pháp này là kẻ ngu, không thông minh, không phải bậc Chân nhân, tự ḿnh xử sự nhu môt kẻ mất gốc,

  • AN IV. 4: Kinh Mất Gốc 2 -Do tà hạnh trong bốn sự, này các Tỳ-kheo, kẻ ngu, không thông minh, không phải bậc Chân nhân, tự ḿnh xử sự nhu môt kẻ mất gốc, bị thuong tích, phạm tội, bị kẻ trí quở trách, và tạo nhiều điều vô phước. Thể nào là tà hạnh trong bốn sử?

  • AN IV.5: Anusota Sutta — With the Flow - Kinh Thuận Ḍng {A ii 5} [Thanissaro]. Một sự nhắc nhở rằng lời khuyên phổ biến "hăy nương theo ḍng chảy" không được sự ủng hộ trong Giáo pháp của đức Phật. - A reminder that the popular advice to "just go with the flow" finds no support in the Buddha's teachings.
  • AN IV.6 Học ít: Có bốn hạng nguoi này Nghe ít, điều đă được nghe không khởi lên; Nghe ít, điều đă được nghe được khởi lên; Nghe nhiều, điều đă được nghe không khởi lên; Nghe nhiều, điều đă được nghe có khởi lên.

  • (VI I) (7) Chói Sáng Tang ChúngCó bốn hạng người này, này các Tỷ-kheo, thông minh, được huấn luyện, không sợ hãi, nghe nhiều, trì pháp, thực hành pháp, tùy pháp, chói sáng tăng chúng. 

  • Chuong IV (VIII ) (8) Vô Sở Úy Có bốn vô sở úy của Như Lai, này các Tỷ-kheo, do thành tựu bốn vô sở úy này, Như Lai tự nhận cho ḿnh địa vị ngưu vương, rống tiếng con sư tử trong các hội chúng và chuyển pháp luân

  • Chuong IV (IX) (9) Khát Ái Có bốn ái sanh khởi này, này các Tỷ-kheo, khi nào ái sanh, có thể sanh khởi nơi vị Tỷ-kheo

  • AN IV.10: Yoga Sutta — Yokes - Các Ách {A ii 10} [Thanissaro]. Trong nhiều b i giảng, đức Phật nói đến sự an nghỉ không tuyệt hảo khỏi cái ách. Trong b i n y, ng i giải thích những cái ách m ng i muốn nói đến l ǵ, v sự an nghỉ đó đến như thế n o. - In many discourses, the Buddha speaks of "the unexcelled rest from the yoke." In this discourse he explains what yokes he is referring to, and how that rest comes about.
  • Chuong IV II. Phẩm Hành - (II) (12) Chế Ngự, (III) (13) Chánh Cần, (IV) (14) Chế Ngự,(V) (15) Thi Thiết, (VI) (16).- Trí Tế Nhị, (VI) (17) Sanh Thú Không Nên Đi, (VIII) (18) Sanh Thú Nên Đi, (IX) (19) Không Nên Đi, (X) (20) Người Đầu Bếp

  • AN IV.19: Agati Sutta — Off Course - Kinh Thiên Vị {A ii 18} [Thanissaro]. Đức Phật giải thích sự khác nhau giữa "đúng đường" v "chệch đường" trong tu tập Giáo pháp. - The Buddha explains the difference between staying "on course" and straying "off course" in one's Dhamma practice.
  • AN IV.24: Kalaka Sutta — At Kalaka's Park - Kinh K laka {A ii 23} [Thanissaro]. Mặc dù đức Phật có sự hiểu biết sâu sắc, ng i không b i tỏ quan diểm về bất cứ phía n o. - Even though the Buddha has deep understanding, he doesn't take a stance on any of it.
  • AN IV.28: Ariya-vamsa Sutta — The Discourse on the Traditions of the Noble Ones - Kinh Truyền Thống {A ii 27} [Thanissaro]. Đức Phật miêu tả bốn phẩm chất tốt đẹp của một tu sĩ: h i ḷng với y áo, thực phẩm khất thực, chỗ ở v t́m niềm vui trong việc vun đắp sự an l nh của những trạng thái tinh thần. (Đây l một trong những kinh do vua Asoka (r. 270-232 BCE) tuyển trạch để cho các Phật tử tu tập nghiên cứu, chiêm nghiệm thường xuyên.) - The Buddha describes four good qualities in a monk: contentment with regard to robes, almsfood, and lodging, and finding pleasure in cultivating wholesome mental states. (This is one of the suttas selected by King Asoka (r. 270-232 BCE) to be studied and reflected upon frequently by all practicing Buddhists. See That the True Dhamma Might Last a Long Time: Readings Selected by King Asoka, by Thanissaro.)
  • AN IV.31: Cakka Sutta — Wheels - Kinh Bánh Xe {A ii 30} [Thanissaro]. Đây l một lọai xe hai cầu bảo đảm cho bạn vững chải trên đường. - Here is one kind of four-wheel drive that is sure to keep you on the road.
  • AN IV.32: Sangaha Sutta — The Bonds of Fellowship - Nhiếp Pháp {A ii 32} [Thanissaro]. Những phẩm chất giúp giữ vững gia đ́nh - hay bất cứ cộng đồng n o. - The qualities that help hold together a family — or any community.
  • AN IV.35: Vassakara Sutta — With Vassakara - Kinh Vassak ra {A ii 34} [Thanissaro]. Bốn phẩm chất nổi bật của một người khôn ngoan. - Four distinguishing qualities of a wise person.
  • AN IV.36: Dona Sutta — With Dona - Kinh tùy thuộc thế giới {A ii 36} [Thanissaro]. Một người đi đường bi thu hút bởi vẻ thanh cao của đức Phật, hỏi, "Ng i l ai, thiên, thần hay người?". Đức Phật, lúc bấy giờ đă nổi tiếng, trả lời l m cho đọan n y trở th nh đọan được trích dẫn thường xuyên nhất trong Kho t ng Kinh điển. - A passerby, struck by the Buddha's serene presence, asks him, "What are you? Are you a deva? A spirit? A human being?" The Buddha's now-famous reply has made this one of the most oft-quoted passages in the entire Canon.
  • AN IV.37: Aparihani Sutta — No Falling Away - Kinh Không thể rơi xuống {A ii 38} [Thanissaro]. Nếu ta chân th nh trong việc mong cầu Giác ngộ, th́ bốn khía cạnh n y của việc tu tập Giáo pháp cần được phát triển. - If one is sincere in one's aspirations to realize Awakening, these four aspects of Dhamma practice should be constantly developed.
  • AN IV.41: Samadhi Sutta — Concentration - Kinh Định {A ii 44} [Thanissaro]. Đức Phật giải thích cách m định, khi được phát triển viên măn,có thể đem lại bất cứ điều n o trong bốn kết quả mong muốn khác nhau. - The Buddha explains how concentration, when fully developed, can bring about any one of four different desirable results.
  • AN IV.42: Pañha Sutta — Questions - Kinh Các câu hỏi {A ii 46} [Thanissaro]. Giáo pháp của đức Phật về sự thiện xảo v lời nói mở rộng th nh nghệ thuật trả lời các câu hỏi. - The Buddha's teachings on skillfulness and speech extend to mastering the art of answering questions.
  • AN IV.45: Rohitassa Sutta — To Rohitassa - Kinh Rohitassa (1) {A ii 47} [Thanissaro]. Một phạm thiên đi đây đi đó nhiều biết rằng chúng ta không cần phải đi tận cùng trời cuối đất để t́m cách chấm dứt khổ. Chúng ta không cần phải nh́n xa hơn l trong tấm thân n y. - A well-traveled deva learns that we don't have to go to the ends of the world to find an end to suffering; we need look no further than within this very body.
  • AN IV.49: Vipallasa Sutta — Perversions - Kinh Tưởng Điên Đảo {A ii 52} [Olendzki (excerpt) | Thanissaro]. Bốn lọai tưởng uẩn sai lầm cột chặt chúng ta v o ṿng sinh tử. - Four kinds of misperceptions that keep us bound to the cycle of rebirths.
  • AN IV.55: Samajivina Sutta — Living in Tune - Xứng Đôi (1) {A ii 61} [Thanissaro]. bạn có muốn sống cùng với vị hôn phối của minh hiện nay trong những kiếp sau nữa không? Ở đây giải thích tại sao. - Would you like to live with your current spouse in future lives, too? Here's how.
  • AN IV.62: Anana Sutta — Debtless - Kinh Không Nợ {A ii 69} [Thanissaro]. SuttaReadings.net icon Đức Phật nói với vị tín đồ cư sĩ gi u có Anathapindika về bốn an lạc m một cư sĩ có thể thụ hửơng. Một v i cái cần sự gi u sang, nhưng cái tốt nhất lại không tốn tiền. - The Buddha tells the wealthy lay-follower Anathapindika about four kinds of happiness that a householder may enjoy. Some require wealth, but the best is free of charge.
  • AN IV.67: Ahina (Ahi) Sutta — By a Snake - Kinh Vua các Lo i Rắn {A ii 72} [Piyadassi | Thanissaro]. L m thế n o m việc tu tập tâm từ có thể l m sự hộ tŕ chống lại sự nguy hại? - How the practice of metta (loving-kindness) can serve as a protection against harm.
  • AN IV.73: Sappurisa Sutta — A Person of Integrity - Kinh Bậc Chân Nhân {A ii 77} [Thanissaro]. bạn có phải l người chính trực không? Cách m bạn nói về ḿnh v người khác cho thấy bạn l người chính trực đến mức n o. - Are you a person of integrity? How you speak about yourself and others reveals much about your personal integrity.
  • AN IV.77: Acintita Sutta — Unconjecturable - Kinh Không Có Thể Nghĩ Được {A ii 80} [Thanissaro]. Nếu bạn d nh quá nhiều th́ giờ để suy tư về bốn điều n y, chắc chắn bạn sẽ phát điên. - If you spend too much time pondering these four things you will surely drive yourself crazy.
  • AN IV.79: Vanijja Sutta — Trade - Kinh Buôn Bán {A ii 81} [Thanissaro]. Một lư do giải thích v́ sao một người th nh công v những người khác thất bại trong những ng nh nghề kinh doanh của họ. - One reason why some people succeed and others fail in their trades.
  • AN IV.85: Tamonata Sutta — Darkness - Kinh Tối Tăm {A ii 85} [Thanissaro]. Sự tốt đẹp của một người không đo bằng sự gi u có, sắc đẹp hay địa vị của họ, m bằng sự tốt đẹp trong những h nh động của họ. - A person's goodness is measured not by his or her wealth, beauty, or status, but by the goodness of his or her actions.
  • AN IV.94: Samadhi Sutta — Concentration (Tranquillity and Insight) - Thiền Định {A ii 93} [Thanissaro]. Đức Phật giải thích cách m thiển định đúng đắn bao gồm sự phát triển cả minh kiến lẫn tĩnh tâm. - The Buddha explains how correct meditation practice consists of the development of both insight (vipassana) and tranquillity (samatha).
  • AN IV.95: Chavalata Sutta — The Firebrand - Kinh Que Lửa{A ii 95} [Buddharakkhita | Thanissaro]. Cái n o tốt hơn: tu tập gíao pháp v́ lợi lạc riêng ḿnh hay v́ lợi lạc của người khác? Câu trả lời có thể l m bạn ngạc nhiên. - Which is better: to practice Dhamma for one's own benefit or for another's? The answer may surprise you.
  • AN IV.96: Raga-vinaya Sutta — The Subduing of Passion - Kinh Lợi Ḿnh (1) {A ii 96} [Thanissaro]. Tu tập Giáo pháp v́ lợi lạc của riêng ḿnh v cho người khác có nghĩa ǵ? - What does it mean to practice Dhamma for one's own benefit — and for another's?
  • AN IV.99: Sikkha Sutta — Trainings - Những Học Pháp {A ii 98} [Thanissaro]. Tốt nhất nếu bạn giữ giới cho chính bạn, nhưng hỗ trợ người khác cũng tuân theo chúng. - It is best of all if you not only follow the precepts yourself, but can support others in following them, too.
  • AN IV.102: Valahaka Sutta — Thunderheads - Kinh Sấm Mưa {A ii 103} [Thanissaro]. Đọc kinh l tốt rồi, nhưng c̣n việc phải l m. Hăy thiền định. - Reading suttas is good, but there is more to be done. Go meditate!
  • AN IV.111: Kesi Sutta — To Kesi the Horsetrainer - Kinh Kesi {A ii 111} [Thanissaro]. Đức Phật giải thích cho Kesi, một người huấn luyện ngựa , cách m ng i giảng dạy Giáo Pháp. Sự tŕnh b y tuyệt vời n y đem lại sự nghiên cứu thấu đáo cho mọi người thầy bởi v́ có cho thấy nhiều cấp bậc giảng dạy có hiệu quả. Đức Phật nói bằng những từ ngữ m người nghe (huấn luyện ngựa) hiểu, ng i dùng những ngụ ngôn có hiệu quả cao v ng i khéo léo trả lời những câu hỏi thật sự ẩn đ ng sau những câu hỏi của người học (Xin vui ḷng huấn luyện cho đệ tử!) - The Buddha explains to Kesi, a horsetrainer, how he teaches Dhamma. This brilliant exposition warrants close study by every teacher, as it reveals the multiple levels in which effective teaching operates: the Buddha speaks in terms that the listener understands (horsetraining), he uses similes to great effect, and he deftly answers the real question that lies behind the student's query ("Please, can you train me?").
  • AN IV.113: Patoda Sutta — The Goad-stick - Kinh Gậy Thúc Ngựa {A ii 114} [Thanissaro | Woodward]. Cần có bao nhiêu khổ để thúc giục bạn tích cực tu tập Giáo pháp? Đức Phật minh họa quan điểm của ng i bằng cách sử dụng ngụ ngôn nổi tiếng về con ngựa thuần chuẩn bị người cỡi thúc giục h nh động. - How much dukkha does it take to motivate you to practice the Dhamma in earnest? The Buddha illustrates his point with the famous simile of a thoroughbred horse stirred to action by its rider.
  • AN IV.115: Thana Sutta — Courses of Action - Kinh Các Trường Hợp {A ii 118} [Thanissaro]. Khi phải chọn lựa, l m thế n o người ta quyết định đường lối h nh động n o để tuân theo? Ở đây đức Phật đưa ra lời khuyên hữu ích. - When faced with a choice, how does one decide which course of action to follow? The Buddha here offers some helpful advice.
  • AN IV.123: Jhana Sutta — Mental Absorption (1) - Kinh Các hạng người sai khác (1) {A ii 125} [Thanissaro]. Đức Phật miêu tả bốn con đường có thể tái sanh mở ra cho những ai tu tập bốn cảnh thiền. - The Buddha describes four possible courses of rebirth open to someone who practices jhana.
  • AN IV.124: Jhana Sutta — Mental Absorption (2) - Kinh Các hạng người sai khác (2) {A ii 126} [Thanissaro]. Đức Phật miêu tả một con đường tái sanh khác có thể mở ra cho những ai tu tập bốn cảnh thiền. - The Buddha describes another possible course of rebirth open to someone who practices jhana.
  • AN IV.125: Metta Sutta — Good Will (1) - Kinh Từ (1){A ii 128} [Ñanamoli | Thanissaro]. Đức Phật miêu tả bốn con đường tái sanh có thể mở ra cho những ai tu tập phạm hạnh (Từ, Bi, Hỷ, Xả) - The Buddha describes four possible courses of rebirth open to someone who practices the brahma-vihara (good will, compassion, appreciative joy, and equanimity).
  • AN IV.126: Metta Sutta — Good Will (2) {A ii 129} [Ñanamoli | Thanissaro]. The Buddha describes another possible course of rebirth open to someone who practices the brahma-vihara (good will, compassion, appreciative joy, and equanimity).
  • AN IV.144: Obhasa Sutta — Brightness - Kinh Ánh Chiếu {A ii 139} [Thanissaro]. Cái ǵ mang lại sự chói sáng nhất trong cuộc sống. - What provides the most brightness in life?
  • AN IV.159: Bhikkhuni Sutta — The Nun - Kinh Tỷ kheo ni {A ii 144} [Thanissaro]. Tôn giả Ananda dạy cho một nữ tỳ keo rằng dù rằng tham ái có thể được sử dụng để khác phục tham ái, ngă mạn có thể được sử dụng để khắc phục ngă mạn. Nguyên tắc có không đúng đối với sự giao hợp. - Ven. Ananda teaches a nun that, although craving can be used to overcome craving, and conceit to overcome conceit, the same principle does not hold for sexual intercourse.
  • AN IV.170: Yuganaddha Sutta — In Tandem - Kinh Gắn Liền, CộtChặt {A ii 156} [Thanissaro]. Tôn giả Ananda miêu tả những con đường dẫn đến quả vị A la hán trong đó định v tĩnh tâm cùng hợp tác. - Ven. Ananda describes the paths to arahantship by which insight (vipassana) and tranquillity (samatha) work hand-in-hand.
  • AN IV.174: Kotthita Sutta — To Kotthita - Kinh Kotthita {A ii 161} [Thanissaro]. Đức Phật trả lời câu hỏi n y như thế n o: Bên kia Niết b n l ǵ? - How the Buddha answers the question, "What lies beyond Nibbana?"
  • AN IV.178: Jambali Sutta — The Waste-water Pool - Kinh Hồ Nước Ở l ng {A ii 165} [Thanissaro]. Đức Phật dùng một v i ngụ ngôn đáng ghi nhớ để miêu tả sự khắc phục tự nhă v vô minh. - The Buddha uses some memorable similes to describe the overcoming of self-identification and ignorance.
  • AN IV.179: Nibbana Sutta — Unbinding - Kinh Niết BÀn {A ii 166} [Thanissaro]. Tại sao một số người đạt được Giác ngộ trong kiếp n y, c̣n những người khác th́ không? - Why do some people gain Awakening in this life, while others don't?
  • AN IV.181: Yodhajiva Sutta — The Warrior - Kinh Người Chiến Sĩ {A ii 170} [Thanissaro]. Một người tu thiền th nh công, cũng giống như một chiến binh, phát triển bốn phẩm chất n y. - An accomplished meditator — like a great warrior — develops these four qualities.
  • AN IV.183: Suta Sutta — On What is Heard - Kinh Điều Được Nghe {A ii 172} [Thanissaro]. V́ sao nguyên tắc về sự chân thật không có nghĩa ḥan ṭan thẳng thắn v cởi mở. - Why the principle of truthfulness does not imply total frankness or openness.
  • Kinh Không sợ hăi - AN IV.184: Abhaya Sutta — Fearless {A ii 173} [Thanissaro]. Đức Phật giải thích cho Janussonin bốn cách khắc phục sự sơ hăi cái chết. - The Buddha explains to Janussonin four ways to overcome the fear of death.
  • AN IV.192: Thana Sutta — Traits - Kinh Trường Hợp {A ii 187} [Thanissaro]. L m thế n o bạn có thể nhận ra một người tốt v khôn ngoan. Đức Phật giải thích những phẩm chất để t́m kiếm v xác định chúng. - How can you recognize a good and wise person? The Buddha explains what qualities to look for and how to spot them.
  • AN IV.199: Tanha Sutta — Craving - Kinh Ái {A ii 211} [Thanissaro]. Đức Phật liệt kê nhiều lọai tư tương rối rắm m một tâm chưa lọai bỏ được tham ái trải qua. Nghe có vẻ quen thuộc? - The Buddha enumerates the many kinds of tangled thoughts experienced by a mind not yet free of craving. Sound familiar?
  • AN IV.200: Pema Sutta — Affection - Kinh Luyến Ái {A ii 213} [Thanissaro]. Các ư kiến của bạn bè v kẻ thù của chúng ta thường ảnh hưởng đến tư tưởng v cảm xúc của chúng ta về người khác. Lọai tư duy n y có nguồn gốc từ tham ái. Đức Phật đưa ra cách điều trị. - The opinions of our friends and enemies often influence our own thoughts and feelings about others. This kind of thinking is rooted in craving, and the Buddha offers a cure.
  • AN IV.231-232-233-234: Chuong IV - XXIV Phẩm Nghiệp: Gồm các bài kinh nói về nghiệp


  • AN IV.235: Ariyamagga Sutta — The Noble Path - Kinh Thánh Đạo {A ii 237} [Thanissaro]. Những thiện nghiệp cuối cùng mang lại những thiện quả, những ác nghiệp mang lại ác quả. Nhưng tốt nhứt l nghững nghiệp đem lại sự chấm dứt nghiệp. - Skillful actions (kamma) eventually bring good results, while unskillful ones bring bad. But best of all are the actions that lead to the ending of kamma altogether.
  • AN IV.236 Chuong IV - XXIV Phẩm Nghiệp: Kinh Giác Chi


  • AN IV.237 Chuong IV - XXIV Phẩm Nghiệp: Kinh Đáng quở trách


  • (VII) (238) Có Hại, (IX) (239) Vị Sa Môn, (X) (240) Các Lợi Ích Nhở Bậc Chân Nhân Chuong IV - XXIV Phẩm Nghiệp:thành tựu với bốn pháp này, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục Với thân nghiệp có tổn hại, với khẩu nghiệp có tổn hại, với ư nghiệp có tổn hại, với kiến có tổn hại.


  • AN IV.252: Pariyesana Sutta — Searches - Kinh Tầm Cầu {A ii 247} [Thanissaro]. Bạn đang t́m ǵ? Bạn đang t́m hạnh phúc ở những nơi không đúng chỗ? Bạn có đang t́m an lạc cao cả v bền lâu. - What are you searching for? Are you looking for happiness in all the wrong places? Are you looking for a lasting, noble happiness?
  • AN IV.255: Kula Sutta — On Families - Kinh Lợi Ích Gia Đ́nh {A ii 249} [Thanissaro]. L m thế n o m một gia đ́nh đánh mất hoặc giữ ǵn được sự gi u có của ḿnh. - How a family loses or preserves its wealth.
  • AN IV.259: Araññika Sutta — A Wilderness Dweller - Kinh Sống Trong Rừng {A ii 250} [Thanissaro]. Lọai người n o thích thích hơp sống nơi hoang dă? - What sort of person is fit to live in the wilderness?

V - Book of the Fives [go to top]


VI - Book of the Sixes [go to top]


VII - Book of the Sevens [go to top]


VIII - Book of the Eights [go to top]


IX - Book of the Nines [go to top]


X - Book of the Tens [go to top]


XI - Book of the Elevens [go to top]

  • AN XI.1: Kimattha Sutta — What is the Purpose? - Kinh Có lợi ích ǵ? {A v 311} [Thanissaro]. Why does the Buddha repeatedly implore us to cultivate sila (virtue)? Tại sao Đức Phật lập đi lập lại nhiều lần khuyên nhủ chúng ta giữ giới.
  • AN XI.2: Cetana Sutta — An Act of Will - Kinh Nghĩ với dụng ư {A v 312} [Thanissaro]. Các phẩm chất tốt đẹp của tâm tự nhiên dẫn đấn sự phát triển các phẩm chất tốt đẹp khác. Tất cả đều bắt đầu từ giới luật. - Good qualities in the heart naturally lead to the development of other good qualities. It all starts with sila (virtue).
  • AN XI.10: Sandha Sutta — To Sandha - Kinh Sandha {A v 323} [Thanissaro]. What makes the arahant's experience of jhana unique? Thiền như thế n o? Kinh nghiệm của bậc Thánh nhân.
  • AN XI.12: Mahanama Sutta — To Mahanama (1) - Kinh Mahanama (1) {A v 328} [Thanissaro]. The Buddha instructs the householder Mahanama on the importance of developing the six recollections (recollection of the Buddha, Dhamma, Sangha, one's own virtues, one's own generosity, and the devas). Đức Phật giảng cho họ Thích Mahanama về sáu phươnh pháp tuỳ niệm: Niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng, niệm giới, niệm thí, niệm Thiên.
  • AN XI.13: Mahanama Sutta — To Mahanama (2) - Kinh Mahanama (2) {A v 332} [Thanissaro]. The Buddha further instructs the householder Mahanama on the importance of developing the six recollections, reminding him to develop these recollections in every posture, even "while you are busy at work, while you are resting in your home crowded with children." Đức Phật giảng cho họ Thích Mahanama v nhấn mạnh tầm quan trọng của sáu phương pháp tuỳ niệm. Phải tu tập trong mọi oai nghi cũng như những khi bận rộn với công việc, cũng như những lúc ở nh với lũ trẻ.
  • AN XI.16: Metta (Mettanisamsa) Sutta — Good Will - Kinh Từ {A v 342; BJT calls this the Mettanisamsa Sutta; Thai, Burmese, and PTS call it Metta Sutta} [Piyadassi | Thanissaro]. Mười một lợi lạc khởi sanh từ thiền định tâm từ. - Eleven benefits arising from the practice of metta (loving kindness, or good-will) meditation.
  • AN XI.17: Dasama Sutta — To Dasama - Kinh Dasama gia chủ. {A v 342} [Thanissaro]. Ven. Ananda describes eleven modes of practice that can lead to the Deathless. (This sutta is identical to MN 52, but without the preamble.) Tôn giả Ananda mô tả mười một thức tu tập dẫn đến bất tử.
  • AN XI.18: Gopalaka Sutta — The Cowherd - Kinh Người chăn ḅ {A v 347} [Thanissaro]. Eleven factors that are conducive to spiritual growth, and eleven that are obstructive. Mười một pháp l m cho vị Tỷ kheo tăng trưởng ,tăng thịnh trong Pháp v Luật n y. Song song đó có mười một pháp l m thoái hoá.(Kinh n y giốn y như MN 33,nhưng không có phần mở đầu. - This sutta is identical to MN 33, but without the preamble.)