AN 3.1 - Bhayasutta - Perils |
**** |
“Venerable sir,” they replied. The Buddha said this: |
- Thưa vâng. Bạch Thế Tôn. Các vị Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế Tôn nói như sau: |
“Whatever dangers there are, all come from the foolish, not from the astute. Whatever perils there are, all come from the foolish, not from the astute. Whatever hazards there are, all come from the foolish, not from the astute. It’s like a fire that spreads from a hut made of reeds or grass, and burns down even a bungalow, plastered inside and out, draft-free, with latches fastened and windows shuttered. In the same way, whatever dangers there are, all come from the foolish, not from the astute. Whatever perils there are, all come from the foolish, not from the astute. Whatever hazards there are, all come from the foolish, not from the astute. |
- Phàm có sự sợ hãi nào khởi lên, này các Tỷ-kheo, tất cả sự sợ hãi ấy khởi lên từ người ngu, không phải từ người hiền trí. Phàm có những nguy hiểm nào khởi lên, tất cả những nguy hiểm ấy khởi lên từ người ngu, không phải từ người hiền trí. Phàm có những tai họa nào khởi lên, tất cả những tai họa ấy khởi lên từ người ngu, không phải từ người hiền trí. |
So, the fool is dangerous, but the astute person is safe. The fool is perilous, but the astute person is not. The fool is hazardous, but the astute person is not. There’s no danger, peril, or hazard that comes from the astute. |
Như vậy, này các Tỷ-kheo, người ngu có sợ hãi, người trí không sợ hãi, người ngu có nguy hiểm, người trí không có nguy hiểm, người ngu có tai họa, người trí không có tai họa. Này các Tỷ-kheo, không có sợ hãi đến với người trí, không có nguy hiểm đến với người trí, không có tai họa đến với người trí. |
So you should train like this: ‘We will reject the three things by which a fool is known, and we will undertake and follow the three things by which an astute person is known.’ That’s how you should train.” |
Do vậy, ở đây, cần phải học tập như sau: Thành tựu với ba pháp nào, một người ngu được biết là như vậy, hãy từ bỏ ba pháp ấy. Thành tựu với ba pháp nào, một người trí được biết là như vậy, hãy chấp nhận ba pháp ấy và thực hành chúng. Như vậy, này các Tỷ-kheo, cần phải học tập. |
AN 3.2 - Lakkhaṇasutta - Characteristics |
AN 3.2 |
These are the three things by which a fool is known. |
Này các Tỷ-kheo, thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người ngu được biết đến. |
An astute person is known by three things. What three? Good conduct by way of body, speech, and mind. |
Thành tựu với ba pháp, này các Tỷ-kheo, người trí được biết đến. Thế nào là ba? Thân làm thiện, miệng nói thiện, ý nghĩ thiện. |
These are the three things by which an astute person is known. |
Này các Tỷ-kheo, thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người trí được biết đến. |
So you should train like this: ‘We will reject the three things by which a fool is known, and we will undertake and follow the three things by which an astute person is known.’ That’s how you should train.” |
Do vậy, này các Tỷ-kheo, cần phải học tập như sau: Thành tựu với ba pháp nào, người ngu được biết đến, hãy từ bỏ ba pháp ấy; thành tựu với ba pháp nào, người trí được biết đến; hãy chấp nhận ba pháp ấy, và thực hành chúng. Như vậy, này các Tỷ-kheo, cần phải học tập. |
AN 3.3 - Cintīsutta - Thinking |
AN 3.3 |
There are these three characteristics, signs, and manifestations of an astute person. What three? An astute person thinks well, speaks well, and acts well. If an astute person didn’t think well, speak well, and act well, then how would the astute know of them: ‘This fellow is astute, a true person’? But since an astute person does think well, speak well, and act well, then the astute do know of them: ‘This fellow is astute, a true person’. These are the three characteristics, signs, and manifestations of an astute person. So you should train …” |
Có những pháp này, này các Tỷ-kheo, là đặc tính của người hiền trí, là tướng trạng của người hiền trí, là ấn tích của người hiền trí. Thế nào là ba? Ở đây, này các Tỷ-kheo, người hiền trí suy nghĩ thiện, nói thiện và làm thiện. Nếu người hiền trí này, này các Tỷ-kheo, không suy nghĩ thiện, không nói thiện và không làm thiện, thời lấy gì người hiền trí biết được: "Người này là người hiền trí, bậc chân nhân"? Vì rằng, này các Tỷ-kheo người hiền trí suy nghĩ thiện, nói thiện và làm thiện, nên các người hiền trí biết được: "Người này là người hiền trí, là bậc chân nhân". Có những pháp này, này các Tỷ-kheo, là đặc tánh của người hiền trí, là tướng trạng của người hiền trí, là ấn tích của người hiền trí. |
AN 3.4 Accayasutta - Mistakes |
AN 3.4 |
These are the three things by which a fool is known. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người ngu được biết đến. |
An astute person is known by three things. What three? They recognize when they’ve made a mistake. When they recognize it they deal with it properly. And when someone else confesses a mistake to them, they accept it properly. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người hiền trí được biết đến. Thế nào là ba? Phạm tội, thấy là có phạm tội; phạm tội sau khi thấy là có phạm tội, như pháp sám hối; được người khác phát lộ có tội, như pháp chấp nhận. |
These are the three things by which an astute person is known. So you should train …” |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người hiền trí được biết đến. |
AN 3.5 Ayonisosutta - Irrational |
AN 3.5 Ayonisosutta - Irrational |
These are the three things by which a fool is known. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người ngu được biết đến. |
An astute person is known by three things. What three? They ask a question rationally. They answer a question rationally. And when someone else answers a question rationally—with well-rounded, coherent, and relevant words and phrases—they agree with it. |
Thành tựu với ba pháp, này các Tỷ-kheo, người hiền trí được biết đến. Thế nào là ba? Như lý suy tư, đặt câu hỏi; Như lý suy tư, trả lời câu hỏi; khi người khác như lý trả lời câu hỏi với những câu, những chữ vuông tròn, với những hành văn trơn tru chải chuốt, liền chấp nhận. |
These are the three things by which an astute person is known. So you should train …” |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người hiền trí được biết đến. |
AN 3.6 Akusalasutta - Unskillful |
AN 3.6 Akusalasutta - Unskillful |
These are the three things by which a fool is known. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người ngu được biết đến. |
An astute person is known by three things. What three? Skillful deeds by way of body, speech, and mind. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người hiền trí được biết đến. Thế nào là ba? Thân làm thiện, miệng nói thiện, ý nghĩ thiện. |
These are the three things by which an astute person is known. So you should train …” |
Thành tựu ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người hiền trí được biết đến. |
AN 3.7 Sāvajjasutta - Blameworthy |
AN 3.7 Sāvajjasutta - Blameworthy |
AN 3.8 Sabyābajjhasutta - Hurtful |
AN 3.8 Sabyābajjhasutta - Hurtful |
So you should train like this: ‘We will reject the three qualities by which a fool is known, and we will undertake and follow the three qualities by which an astute person is known.’ That’s how you should train.” |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người hiền trí được biết đến. Thế nào là ba? Thân làm không có não hại, miệng nói không có não hại, ý nghĩ không có não hại. ... (như trên) |
AN 3.9 Khatasutta - Broken |
AN 3.9 Khatasutta - Broken |
When a foolish, incompetent untrue person has these three qualities they keep themselves broken and damaged. They deserve to be blamed and criticized by sensible people, and they create much wickedness. |
Như trên |
When an astute, competent true person has three qualities they keep themselves healthy and whole. They don’t deserve to be blamed and criticized by sensible people, and they create much merit. What three? Good conduct by way of body, speech, and mind. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, người hiền trí không vụng về, là bậc chân nhân, tự mình xử sự không như một kẻ mất gốc, không bị thương tích, không phạm tội, không bị kẻ trí quở trách và tạo nên nhiều phước đức ... (như trên) ... |
When an astute, competent true person has these three qualities they keep themselves healthy and whole. They don’t deserve to be blamed and criticized by sensible people, and they create much merit.” |
Như trên |
AN 3.10 Malasutta - Stains |
AN 3.10 Malasutta - Stains |
Anyone who has these three qualities, and has not given up these three stains, is cast down to hell. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, do không đoạn tận ba cấu uế này, như vậy bị quăng vào địa ngục tương xứng. |
Anyone who has three qualities, and has given up three stains, is raised up to heaven. What three? They’re ethical, and have given up the stain of immorality. They’re not jealous, and have given up the stain of jealousy. They’re not stingy, and have given up the stain of stinginess. |
Thành tựu với ba pháp này, này các Tỷ-kheo, tương xứng như vậy được sinh lên cõi Trời. Thế nào là ba? Có giữ giới và cấu uế của các giới được đoạn tận; không có tật đố và cấu uế của tật đố được đoạn tận; không có xan tham và cấu uế của xan tham được đoạn tận. |
Anyone who has these three qualities, and has given up these three stains, is raised up to heaven.” |
Thành tựu với ba pháp này, đoạn tận ba cấu uế này, tương xứng như vậy được sanh lên cõi Trời. |
webmasters: Nguyễn Văn Hoà & Minh Hạnh |