98 “Mendicants, there are two fools. What two? One who takes responsibility for what has not come to pass, and one who doesn’t take responsibility for what has come to pass. These are the two fools.” |
1.- Này các Tỷ-kheo, có hai loại kẻ ngu này. Thế nào là hai? Người mang gánh nặng chưa đến và người không mang gánh nặng đã đến. Hai người này, này các Tỷ-kheo, là hai kẻ ngu. |
99 “There are two who are astute. What two? One who doesn’t take responsibility for what has not come to pass, and one who does take responsibility for what has come to pass. These are the two who are astute.” |
2. Này các Tỷ-kheo, có hai bậc hiền trí này. Thế nào là hai? Người mang gánh nặng đã đến và người không mang gánh nặng chưa đến. Hai người này, này các Tỷ-kheo, là hai bậc hiền trí. |
100 “Mendicants, there are two fools. What two? One who perceives what is unallowable as allowable, and one who perceives what is allowable as unallowable. These are the two fools.” |
3. Này các Tỷ-kheo, có hai loại kẻ ngu này. Thế nào là hai? Người tưởng là hợp pháp đối với việc không hợp pháp, và người tưởng là không hợp pháp đối với việc hợp pháp. Hai người này, này các Tỷ-kheo, là hai kẻ ngu. |
101 “There are two who are astute. What two? One who perceives what is unallowable as unallowable, and one who perceives what is allowable as allowable. These are the two who are astute.” |
4. Này các Tỷ-kheo, có hai bậc hiền trí này. Thế nào là hai? Người tưởng là không hợp pháp đối với việc không hợp pháp, và người tưởng là hợp pháp đối với việc hợp pháp. Hai người này, này các Tỷ-kheo, là hai bậc hiền trí. |
102 “Mendicants, there are two fools. What two? One who perceives a non-offense as an offense, and one who perceives an offense as a non-offense. These are the two fools.” |
5. Này các Tỷ-kheo, có hai loại kẻ ngu này. Thế nào là hai? Người tưởng là có phạm tội đối với việc không phạm tội, và người tưởng là không phạm tội đối với việc có phạm tội. Hai người này, này các Tỷ-kheo, là hai kẻ ngu. |
103 “There are two who are astute. What two? One who perceives a non-offense as a non-offense, and one who perceives an offense as an offense. These are the two who are astute.” |
6. Này các Tỷ-kheo, có hai bậc hiền trí này. Thế nào là hai? Người tưởng là không phạm tội đối với việc không phạm tội, và người tưởng là phạm tội đối với việc có phạm tội. Hai người này, này các Tỷ-kheo, là hai bậc hiền trí. |
104 “Mendicants, there are two fools. What two? One who perceives what is not the teaching as the teaching, and one who perceives the teaching as not the teaching. These are the two fools.” |
7. Này các Tỷ-kheo, có hai loại kẻ ngu này. Thế nào là hai? Người tưởng là đúng pháp đối với việc phi pháp, và người tưởng là phi pháp đối với việc đúng pháp. Những người này, này các Tỷ-kheo, là hai kẻ ngu. |
105 “There are two who are astute. What two? One who perceives the teaching as the teaching, and one who perceives what is not the teaching as not the teaching. These are the two who are astute.” |
8. Này các Tỷ-kheo, có hai bậc hiền trí này. Thế nào là hai? Người tưởng là phi pháp đối với việc phi pháp, và người tưởng là đúng pháp đối với việc đúng pháp. Những người này, này các Tỷ-kheo, là hai bậc hiền trí. |
106 “Mendicants, there are two fools. What two? One who perceives what is not the training as the training, and one who perceives what is the training as not the training. These are the two fools.” |
9. Này các Tỷ-kheo, có hai loại kẻ ngu này. Thế nào là hai? Người tưởng là đúng luật đối với việc phi luật, và người tưởng là phi luật đối với việc đúng luật. Những người này, này các Tỷ-kheo, là hai kẻ ngu. |
107 “There are two who are astute. What two? One who perceives what is not the training as not the training, and one who perceives what is the training as the training. These are the two who are astute.” |
10. Này các Tỷ-kheo, có hai bậc hiền trí này. Thế nào là hai? Người tưởng là phi luật đối với việc phi luật, và người tưởng là đúng luật đối với việc đúng luật. Những người này, này các Tỷ-kheo, là hai bậc hiền trí. |
108 “For these two, defilements grow. What two? One who is remorseful over something they shouldn’t be, and one who isn’t remorseful over something they should be. These are the two whose defilements grow.” |
11. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người lo lắng những việc không đáng lo lắng, và người không lo lắng những việc đáng lo lắng. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. |
109 “For these two, defilements don’t grow. What two? One who isn’t remorseful over something they shouldn’t be, and one who is remorseful over something they should be. These are the two whose defilements don’t grow.” |
12. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người không lo lắng những việc không đáng lo lắng, và người lo lắng những việc đáng lo lắng. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. |
110 “For these two, defilements grow. What two? One who perceives what is unallowable as allowable, and one who perceives what is allowable as unallowable. These are the two whose defilements grow.” |
13. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là đúng phép đối với việc không đúng phép, và người tưởng là không đúng phép đối với việc đúng phép. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. |
111 “For these two, defilements don’t grow. What two? One who perceives what is unallowable as unallowable, and one who perceives what is allowable as allowable. These are the two whose defilements don’t grow.” |
14. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là đúng phép đối với việc đúng phép, và người tưởng là không đúng phép đối với việc không đúng phép. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. |
112 “For these two, defilements grow. What two? One who perceives an offense as a non-offense, and one who perceives a non-offense as an offense. These are the two whose defilements grow.” |
15. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là có phạm tội đối với việc không phạm tội, và người tưởng là không phạm tội đối với việc có phạm tội. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. |
113 “For these two, defilements don’t grow. What two? One who perceives an offense as an offense, and one who perceives a non-offense as a non-offense. These are the two whose defilements don’t grow.” |
16. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là có phạm tội đối với việc có phạm tội, và người tưởng là không phạm tội đối với việc không phạm tội. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. |
114 “For these two, defilements grow. What two? One who perceives what is not the teaching as the teaching, and one who perceives the teaching as not the teaching. These are the two whose defilements grow.” |
17. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là đúng pháp đối với việc phi pháp, và người tưởng là phi pháp đối với việc đúng pháp. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. |
115 “For these two, defilements don’t grow. What two? One who perceives the teaching as the teaching, and one who perceives what is not the teaching as not the teaching. These are the two whose defilements don’t grow.” |
18. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là đúng pháp đối với việc đúng pháp, và người tưởng là phi pháp đối với việc phi pháp. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. |
116 “For these two, defilements grow. What two? One who perceives what is not the training as the training, and one who perceives what is the training as not the training. These are the two whose defilements grow.” |
19. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là đúng luật đối với việc phi luật, và người tưởng là phi luật đối với việc đúng luật. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc tăng trưởng. |
117 “For these two, defilements don’t grow. What two? One who perceives what is not the training as not the training, and one who perceives what is the training as the training. These are the two whose defilements don’t grow.” |
20. Trong hai hạng người, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng. Trong hai hạng người nào? Người tưởng là đúng luật đối với việc đúng luật, và người tưởng là phi luật đối với việc phi luật. Trong hai hạng người này, này các Tỷ-kheo, các lậu hoặc không tăng trưởng |
webmasters: Nguyễn Văn Hoà & Minh Hạnh |