“Don’t you have a little hut?
Don’t you have a little nest?
Don’t you have any networks?
Aren’t you free of shackles?”

Ngài không có am tranh,
Ngài không có tổ ấm,
Ngài không có dây giăng,
Ngài thoát khỏi hệ phược.

Buddha:
“Indeed I have no little hut.
Indeed I have no little nest.
Indeed I have no networks.
Indeed I’m free from shackles.”

(Thế Tôn):
Ta không có am tranh,
Ta không có tổ ấm,
Ta không có dây giăng,
Ta thoát khỏi hệ phược.

“What do you think I call a little hut?
What do I call a little nest?
What do you think I call a network?
And what do I call a shackle?”

(Vị Thiên):
Con nói am là gì?
Nói tổ ấm là gì?
Nói dây giăng là gì?
Nói hệ phược là gì?

Buddha:
“You call a mother a little hut;
and a wife a little nest.
You call children a network,
and you tell me craving’s a shackle.”

(Thế Tôn):
Ông nói am là mẹ,
Nói tổ ấm là vợ,
Nói dây giăng là con,
Nói hệ phược là ái.

“It’s good you have no little hut!
It’s good you have no little nest!
It’s good you have no networks!
And good that you’re free from shackles.”

(Vị Thiên):
Lành thay, Ngài không am!
Lành thay, không tổ ấm!
Lành thay, không dây giăng!
Lành thay, Ngài thoát phược!

Cập nhập ngày: Thứ Sáu 08-11-2006

webmasters: Minh Hạnh & Thiện Pháp, Thủy Tú & Phạm Cương


 | | trở về đầu trang | Home page |