Evaṃ mesutaṃ. Ekaṃ samayaṃbhagavà sàvatthiyaṃ viharati jetavane Anàthapiṇḍikassa àràme. Tatra kho bhagavà bhikkhū àmantesi bhikkhavo'ti. Bhadante'ti te bhikkhūbhagavato paccassosuṃ. Bhagavà etadavoca. Sabbàsavasaṃvarapariyàyaṃ vo bhikkhave desissàmi. Taṃ suṇàtha sàdhukaṃmanasikarotha bhàsissàmī'ti. Evaṃ bhante'ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ. Bhagavà etadavoca |
Như vầy tôi nghe. |
I have heard that on one occasion the Blessed One was staying at Savatthi, in Jeta's Grove, Anathapindika's monastery. There he addressed the monks: "Monks!" |
Jànato ahaṃ bhikkhave passato àsavànaṃ khayaṃ vadàmi no ajànato no apassato. Kiñca bhikkhave jànato kiṃ passato àsavànaṃ khayo hoti? Yoniso ca manasikàraṃ ayoniso ca manasikàraṃ. Ayoniso bhikkhave manasikaroto anuppannà ceva àsavà uppajjanti uppannà ca àsavà pavaḍḍhanti. Yoniso ca kho bhikkhave manasikaroto anuppannà ceva àsavà na uppajjanti, uppannà ca àsavà pahīyanti.. Atthi bhikkhave àsavà dassanà pahàtabbà atthi àsavà saṃvarà pahàtabbà atthi àsavà paṭisevanà pahàtabbà atthi àsavà adhivàsanà pahàtabbà atthi àsavà parivajjanà pahàtabbà atthi àsavà vinodanà pahàtabbà atthi àsavà bhàvanà pahàtabbà. |
Thế Tôn nói như sau: |
The Blessed One said, "Monks, the ending of the fermentations is for one who knows & sees, I tell you, not for one who does not know & does not see. For one who knows what & sees what? Appropriate attention & inappropriate attention. When a monk attends inappropriately, unarisen fermentations arise, and arisen fermentations increase. When a monk attends appropriately, unarisen fermentations do not arise, and arisen fermentations are abandoned. There are fermentations to be abandoned by seeing, those to be abandoned by restraining, those to be abandoned by using, those to be abandoned by tolerating, those to be abandoned by avoiding, those to be abandoned by destroying, and those to be abandoned by developing. |
. Katame ca bhikkhave àsavà dassanà pahàtabbà? Idha bhikkhave assutavà puthujjano ariyànaṃ adassàvī ariyadhammassa akovido ariyadhamme avinīto sappurisànaṃ adassàvī sappurisadhammassa akovido sappurisadhamme avinīto manasikaraṇīye dhamme nappajànàti amanasikaraṇīye dhamme nappajànàti. So manasikaraṇīye dhamme appajànanto amanasikaraṇīye dhamme appajànanto ye dhammà na manasikaraṇīyà te dhamme manasi karoti, ye dhammà manasikaraṇīyà te dhamme na manasi karoti. |
(Các lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ) |
"[1] And what are the fermentations to be abandoned by seeing? There is the case where an uninstructed, run-of-the-mill person — who has no regard for noble ones, is not well-versed or disciplined in their Dhamma; who has no regard for men of integrity, is not well-versed or disciplined in their Dhamma — does not discern what ideas are fit for attention or what ideas are unfit for attention. This being so, he does not attend to ideas fit for attention and attends [instead] to ideas unfit for attention. |
Katame ca bhikkhave dhammà na manasikaraṇīyà ye dhamme manasi karoti? Yassa bhikkhave dhamme manasi karoto anuppanno và kàmàsavo uppajjati, uppanno và kàmàsavo pavaḍḍhati, anuppanno và bhavàsavo uppajjati, uppanno và bhavàsavo pavaḍḍhati, anuppanno và avijjàsavo uppajjati, uppanno và avijjàsavo pavaḍḍhati. Ime dhammà na manasikaraṇīyà ye dhamme manasi karoti. |
Này các Tỷ-kheo, và thế nào là các pháp cần phải tác ý mà vị ấy không tác ý? Này các Tỷ-kheo, nghĩa là các pháp do vị ấy tác ý mà dục lậu chưa sanh không sanh khởi, hay dục lậu đã sanh được trừ diệt, hay hữu lậu chưa sanh không sanh khởi, hay hữu lậu đã sanh được trừ diệt, hay vô minh lậu chưa sanh không sanh khởi, hay vô minh lậu đã sanh được trừ diệt. Những pháp ấy là những pháp cần phải tác ý mà các vị ấy không tác ý. Do vị ấy tác ý các pháp không nên tác ý, do vị ấy không tác ý các pháp cần phải tác ý, nên các lậu hoặc chưa sanh được sanh khởi, và các lậu hoặc đã sanh được tăng trưởng. |
"And what are the ideas unfit for attention that he attends to? Whatever ideas such that, when he attends to them, the unarisen fermentation of sensuality arises in him, and the arisen fermentation of sensuality increases; the unarisen fermentation of becoming arises in him, and arisen fermentation of becoming increases; the unarisen fermentation of ignorance arises in him, and the arisen fermentation of ignorance increases. These are the ideas unfit for attention that he attends to. |
Katame ca bhikkhave dhammà na manasikaraṇīyà ye dhamme na manasi karoti? Yassa bhikkhave dhamme manasi karoto anuppanno và kàmàsavo na uppajjati, uppanno kàmàsavo pahīyati, anuppanno và bhavàsavo na uppajjati, uppanno và bhavàsavo pahīyati, anuppanno và avijjàsavo na uppajjati, uppanno và avijjàsavo pahīyati. Ime dhammà manasikaraṇīyà ye dhamme na manasi karoti. Tassa amanasikaraṇīyànaṃ dhammànaṃ manasikàrà manasikaraṇīyànaṃ dhammànaṃamanasikàrà anuppannà ceva àsavà uppajjanti, uppannà ca àsavà pavaḍḍhanti. |
Này các Tỷ-kheo, và thế nào là các pháp cần phải tác ý mà vị ấy không tác ý? Này các Tỷ-kheo, nghĩa là các pháp do vị ấy tác ý mà dục lậu chưa sanh không sanh khởi, hay dục lậu đã sanh được trừ diệt, hay hữu lậu chưa sanh không sanh khởi, hay hữu lậu đã sanh được trừ diệt, hay vô minh lậu chưa sanh không sanh khởi, hay vô minh lậu đã sanh được trừ diệt. Những pháp ấy là những pháp cần phải tác ý mà các vị ấy không tác ý. Do vị ấy tác ý các pháp không nên tác ý, do vị ấy không tác ý các pháp cần phải tác ý, nên các lậu hoặc chưa sanh được sanh khởi, và các lậu hoặc đã sanh được tăng trưởng. |
"And what are the ideas fit for attention that he does not attend to? Whatever ideas such that, when he attends to them, the unarisen fermentation of sensuality does not arise in him, and the arisen fermentation of sensuality is abandoned; the unarisen fermentation of becoming does not arise in him, and arisen fermentation of becoming is abandoned; the unarisen fermentation of ignorance does not arise in him, and the arisen fermentation of ignorance is abandoned. These are the ideas fit for attention that he does not attend to. Through his attending to ideas unfit for attention and through his not attending to ideas fit for attention, both unarisen fermentations arise in him, and arisen fermentations increase. |
So evaṃ ayoniso manasi karoti: ahosiṃ nu kho ahaü atītamaddhànaṃ. Na nu kho ahosiṃ atītamaddhànaṃ. Kinnu kho ahosiṃ atītamaddhànaṃ. Kathannu kho ahosiṃ atītamaddhànaṃ. Kiṃ hutvà kiṃ ahosiṃ nu kho ahaṃ atītamaddhànaṃ. Bhavissàmi nu kho ahaṃ anàgatamaddhànaṃ. Na nu kho bhavissàmi anàgatamaddhànaṃ. Kinnu kho bhavissàmi anàgatamaddhànaü. Kathannu kho bhavissàmi anàgatamaddhànaṃ. Kiṃ hutvà kiṃ bhavissàmi nu kho ahaṃ anàgatamaddhànanti. Etarahi và paccuppannaṃ addhànaṃajjhattaṃ kathaṃkathī hoti: ahaṃ nu kho'smi no nu kho'smi kinnu kho'smi kathaṃ nu kho'smi ayaṃ nu kho satto kuto àgato so kuhiṃ gàmī bhavissatī'ti. |
Vị ấy không như lý tác ý như sau: "Ta có mặt trong thời quá khứ, hay ta không có mặt trong thời quá khứ? Ta có mặt trong thời quá khứ như thế nào? Ta có mặt trong thời quá khứ hình vóc như thế nào? Trước kia ta là gì và ta đã có mặt như thế nào trong thời quá khứ? Ta sẽ có mặt trong thời vị lai hay ta sẽ không có mặt trong thời vị lai? Ta sẽ có mặt trong thời vị lai như thế nào? Ta sẽ có mặt trong thời vị lai, hình vóc như thế nào? Trước kia ta là gì và ta sẽ có mặt như thế nào trong thời vị lai?" Hay nay vị ấy có nghi ngờ về mình trong thời hiện tại: "Ta có mặt hay ta không có mặt? Ta có mặt như thế nào? Ta có mặt hình vóc như thế nào? Chúng sanh này từ đâu đến? Và rồi nó sẽ đi đâu?". |
"This is how he attends inappropriately: 'Was I in the past? Was I not in the past? What was I in the past? How was I in the past? Having been what, what was I in the past? Shall I be in the future? Shall I not be in the future? What shall I be in the future? How shall I be in the future? Having been what, what shall I be in the future?' Or else he is inwardly perplexed about the immediate present: 'Am I? Am I not? What am I? How am I? Where has this being come from? Where is it bound?' |
Tassa evaṃ ayoniso manasi karoto channṃ diṭṭhīnaṃ aññatarà diṭṭhi uppajjati: atthi me attà'ti và'ssa saccato thetato diṭṭhi uppajjati, natthi me attà'ti và'ssa saccato thetato diṭṭhi uppajjati, attanà' va attànaṃ sañjànàmī'ti và'ssa saccato thetato diṭṭhi uppajjati, attanà'va anattànaṃ sañjànàmī'ti và'ssa saccato thetato diṭṭhi uppajjati, anattanà'va attànaṃ sañjànàmī'ti và'ssa saccato thetato diṭṭhi uppajjati. Atha và pana'ssa evaṃ diṭṭhi hoti. Yo me ayaṃattà vado vedeyyo tatra tatra kalyàṇapàpakànaṃ kammànaṃ vipàkaṃ paṭisaṃvedeti. So kho pana me ayaṃ attà nicco dhuvo sassato avipariṇàmadhammo sassatisamaṃ tatheva ṭhassatī'ti. Idaṃ vuccati bhikkhave diṭṭhigataṃdiṭṭhigahanaṃ diṭṭhikantàro diṭṭhivisūkaṃ diṭṭhivipphanditaṃ diṭṭhisaṃyojanaṃ. Diṭṭhisaṃyojanasaṃyutto bhikkhave assutavà puthujjano na parimuccati jàtiyà jaràmaraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upàyàsehi, na parimuccati dukkhasmà'ti vadàmi. |
Với người không như lý tác ý như vậy, một trong sáu tà kiến này khởi lên: "Ta có tự ngã", tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn; "Ta không có tự ngã", tà kiến này khởi lên với người ấy như thật như chơn; "Do tự mình, ta tưởng tri ta có tự ngã", tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn; "Do tự mình, ta tưởng tri ta không có tự ngã", tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn. "Không do tự mình, ta tưởng tri ta có tự ngã", tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn; hay tà kiến này khởi lên với người ấy: "Chính tự ngã của ta nói, cảm giác, hưởng thọ quả báo các nghiệp thiện ác đã làm chỗ này, chỗ kia, chính tự ngã ấy của ta là thường trú, thường hằng, hằng tồn, không chuyển biến, và sẽ vĩnh viễn tồn tại". Này các Tỷ-kheo, như vậy gọi là tà kiến, kiến trù lâm, kiến hoang vu, kiến hý luận, kiến tranh chấp, kiến kiết phược. Này các Tỷ-kheo, trói buộc bởi kiến kiết sử, kẻ phàm phu ít nghe không được giải thoát khỏi sanh, già, chết, sầu, bi, khổ, ưu, não. Ta nói kẻ ấy không thoát khỏi khổ đau. |
"As he attends inappropriately in this way, one of six kinds of view arises in him: The view I have a self arises in him as true & established, or the view I have no self... or the view It is precisely by means of self that I perceive self... or the view It is precisely by means of self that I perceive not-self... or the view It is precisely by means of not-self that I perceive self arises in him as true & established, or else he has a view like this: This very self of mine — the knower that is sensitive here & there to the ripening of good & bad actions — is the self of mine that is constant, everlasting, eternal, not subject to change, and will stay just as it is for eternity. This is called a thicket of views, a wilderness of views, a contortion of views, a writhing of views, a fetter of views. Bound by a fetter of views, the uninstructed run-of-the-mill person is not freed from birth, aging, & death, from sorrow, lamentation, pain, distress, & despair. He is not freed, I tell you, from suffering & stress. |
. Sutavà ca kho bhikkhave ariyasàvako ariyànaṃ dassàvī ariyadhammassa kovido ariyadhamme suvinīto sappurisànaṃ dassàvī sappurisadhammassa kovido sappurisadhamme suvinīto manasikaraṇīye dhamme pajànàti amanasikaraṇīye dhamme pajànàti. So manasikaraṇīye dhamme pajànanto amanasikaraṇīye dhamme pajànanto ye dhammà na manasikaraṇīyà te dhamme na manasi karoti, ye dhammà manasikaraṇīyà te dhamme manasi karoti. |
Này các Tỷ-kheo, và vị Thánh đệ tử nghe nhiều, được thấy các bậc Thánh, thuần thục pháp các bậc Thánh, tu tập pháp các bậc Thánh; được thấy các bậc Chơn nhơn, thuần thục pháp các bậc Chơn nhơn, tu tập pháp các bậc Chơn nhơn, tuệ tri các pháp cần phải tác ý, tuệ tri các pháp không cần phải tác ý. Vị này, nhờ tuệ tri các pháp cần phải tác ý, nhờ tuệ tri các pháp không cần phải tác ý, nên không tác ý các pháp không cần phải tác ý và tác ý các pháp cần phải tác ý. |
"The well-instructed disciple of the noble ones — who has regard for noble ones, is well-versed & disciplined in their Dhamma; who has regard for men of integrity, is well-versed & disciplined in their Dhamma — discerns what ideas are fit for attention and what ideas are unfit for attention. This being so, he does not attend to ideas unfit for attention and attends [instead] to ideas fit for attention. |
Katame ca bhikkhave dhammà na manasikaraṇīyà ye dhamme na manasi karoti? Yassa bhikkhave dhamme manasi karoto anuppanno và kàmàsavo uppajjati, uppanno và kàmàsavo pavaḍḍhati. Anuppanno và bhavàsavo uppajjati, uppanno và bhavàsavo pavaḍḍhati. Anuppanno và avijjàsavo uppajjati, uppanno và avijjàsavo pavaḍḍhati. Ime dhammà na manasikaraṇīyà ye dhamme na manasi karoti. |
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các pháp không cần phải tác ý và vị này không tác ý? Này các Tỷ-kheo, những pháp nào do vị ấy tác ý mà dục lậu chưa sanh được sanh khởi, hay dục lậu đã sanh được tăng trưởng; hay hữu lậu chưa sanh... (như trên)... hay vô minh lậu chưa sanh được khởi, hay vô minh lậu đã sanh được tăng trưởng. Ðó là những pháp không nên tác ý và vị ấy không tác ý. |
"And what are the ideas unfit for attention that he does not attend to? Whatever ideas such that, when he attends to them, the unarisen fermentation of sensuality arises in him, and the arisen fermentation of sensuality increases; the unarisen fermentation of becoming arises in him, and arisen fermentation of becoming increases; the unarisen fermentation of ignorance arises in him, and the arisen fermentation of ignorance increases. These are the ideas unfit for attention that he does not attend to. |
Katame ca bhikkhave dhammà manasikaraṇīyà ye dhamme manasi karoti? Yassa bhikkhave dhamme manasi karoto anuppanno và kàmàsavo na uppajjati, uppanno và kàmàsavo pahīyati. Anuppanno và bhavàsavo na uppajjati, uppanno và bhavàsavo pahīyati. Anuppanno và avijjàsavo na uppajjati, uppanno và avijjàsavo pahãyati. Ime dhammà manasikaraṇīyà ye dhamme manasi karoti. |
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các pháp cần phải tác ý và vị ấy tác ý? Này các Tỷ-kheo, những pháp nào do vị ấy tác ý mà dục lậu chưa sanh không sanh khởi, hay dục lậu đã sanh được trừ diệt, hay hữu lậu chưa sanh... (như trên)... hay vô minh lậu chưa sanh không sanh khởi, hay vô minh lậu đã sanh được trừ diệt, đó là những pháp cần phải tác ý và vị ấy tác ý. Nhờ vị ấy không tác ý các pháp không cần phải tác ý, tác ý các pháp cần phải tác ý nên các lậu hoặc chưa sanh không sanh khởi và các lậu hoặc đã sanh được trừ diệt. Đóphải là pháp cần phải tác ý mà vị ấy nên tác ý |
"And what are the ideas fit for attention that he does attend to? Whatever ideas such that, when he attends to them, the unarisen fermentation of sensuality does not arise in him, and the arisen fermentation of sensuality is abandoned; the unarisen fermentation of becoming does not arise in him, and the arisen fermentation of becoming is abandoned; the unarisen fermentation of ignorance does not arise in him, and the arisen fermentation of ignorance is abandoned. These are the ideas fit for attention that he does attend to. Through his not attending to ideas unfit for attention and through his attending to ideas fit for attention, unarisen fermentations do not arise in him, and arisen fermentations are abandoned. |
. Tassa amanasikaraṇīyànaü dhammànaṃ amanasikàrà manasikaraṇīyànaṃ dhammànaṃ manasikàrà anuppannà ceva àsavà na uppajjanti, uppannà ca àsavà pahīyanti. So idaṃ dukkhanti yoniso manasi karoti, ayaü dukkhasamudayo'ti yoniso manasi karoti, ayaṃdukkhanirodho'ti yoniso manasi karoti, ayaṃ dukkhanirodhagàminīpaṭipadà'ti yoniso manasi karoti. Tassa evaṃ yoniso manasikaroto tīṇi saṃyojanàni pahīyanti: sakkàyadiṭṭhi vicikicchà sīlabbataparàmàso. Ime vuccanti bhikkhave àsavà dassanà pahàtabbà. |
Vị ấy như lý tác ý: "Ðây là khổ", như lý tác ý: "Ðây là khổ tập", như lý tác ý: "Ðây là khổ diệt", như lý tác ý: "Ðây là con đường đưa đến khổ diệt". Nhờ vị ấy tác ý như vậy, ba kiết sử được trừ diệt: thân kiến, nghi, giới cấm thủ. Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ. |
"He attends appropriately, This is stress... This is the origination of stress... This is the cessation of stress... This is the way leading to the cessation of stress. As he attends appropriately in this way, three fetters are abandoned in him: identity-view, doubt, and grasping at precepts & practices. These are called the fermentations to be abandoned by seeing. |
Katame ca bhikkhave àsavà saṃvarà pahàtabbà? Idha bhikkhave bhikkhu paṭisaṅkhà yoniso cakkhundriyasaṃvarasaṃvuto viharati. Yaṃ hi'ssa bhikkhave cakkhundriyasaṃvaraṃ asaṃvutassa viharato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà cakkhundriyasaṃvarasaṃvutassa viharato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Paṭisaṅkhà yoniso sotindriyasaṃvarasaüvuto viharati. Yaṃ hi'ssa bhikkhave sotindriyasaṃvaraṃ asaṃvutassa viharato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà sotindriyasaṃvarasaṃvutassa viharato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Paṭisaṅkhà yoniso ghànindriyasaṃvarasaṃvuto viharati. Yaṃ hi'ssa bhikkhave ghànindriyasaṃvaraṃasaṃvutassa viharato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà ghànindriyasaṃvarasaṃvutassa viharato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Paṭisaṅkhà yoniso jivhindriyasaṃvarasaṃvuto viharati. Yaṃ hi'ssa bhikkhave jivhindriyasaṃvaraṃ asaṃvutassa viharato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà jivhindriyasaṃvarasaṃvutassa viharato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Paṭisaṅkhà yoniso kàyindriyasaṃvarasaṃvuto viharati. Yaṃ hi'ssa bhikkhave kàyindriyasaṃvaraṃ asaṃvutassa viharato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà kàyindriyasaṃvarasaṃvutassa viharato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Paṭisaṅkhà yoniso manindriyasaṃvarasaṃvuto viharati. Yaṃ hi'ssa bhikkhave manindriyasaṃvaraṃ asaṃvutassa viharato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà manindriyasaṃvarasaṃvutassa viharato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Yaṃ hi'ssa bhikkhave saṃvaraṃasaṃvutassa viharato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà saṃvarasaṃvutassa viharato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Ime vuccanti bhikkhave àsavà saṃvarà pahàtabbà. |
(Các lậu hoặc phải do phòng hộ được đoạn trừ) |
"[2] And what are the fermentations to be abandoned by restraining? There is the case where a monk, reflecting appropriately, dwells restrained with the restraint of the eye-faculty. The fermentations, vexation, or fever that would arise if he were to dwell unrestrained with the restraint of the eye-faculty do not arise for him when he dwells restrained with the restraint of the eye-faculty. |
Katame ca bhikkhave àsavà paṭisevanà pahàtabbà? Idha bhikkhave bhikkhu paṭisaṅkhà yoniso cīvaraṃ paṭisevati: yàvadeva sītassa paṭighàtàya uṇhassa paṭighàtàya ḍaṃsamakasavàtàtapasiriṃsapasamphassànaṃ paṭighàtàya yàvadeva hirikopīnapaṭicchàdanatthaṃ. Paṭisaṅkhà yoniso piṇḍapàtaṃ paṭisevati: neva davàya na madàya na maṇḍanàya na vibhūsanàya yàvadeva imassa kàyassa ṭhitiyà yàpanàya vihiṃsūparatiyà brahmacariyànuggahàya. Iti puràṇañca vedanaṃ paṭihaṅkhàmi navañca vedanaṃ na uppàdessàmi yàtrà ca me bhavissati anavajjatà ca phàsuvihàro cà'ti. Paṭisaṅkhà yoniso senàsanaṃ paṭisevati: yàvadeva sītassa paṭighàtàya uṇhassa paṭighàtàya ḍaṃsamakasavàtàtapasiriṃsapasamphassànaṃ paṭighàtàya yàvadeva utuparissayavinodanaṃ paṭisallànàràmatthaṃ. Paṭisaṅkhà yoniso gilànapaccayabhesajjaparikkhàraṃ paṭisevati: yàvadeva uppannànaṃ veyyàbàdhikànaṃ vedanànaṃpaṭighàtàya abyàpajjhaparamatàya., Yaṃ hissa bhikkhave apaṭisevato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà. Paṭisevato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Ime vuccanti bhikkhave àsavà paṭisevanà pahàtabbà. |
(Các lậu hoặc phải do thọ dụng được đoạn trừ) |
"[3] And what are the fermentations to be abandoned by using? There is the case where a monk, reflecting appropriately, uses the robe simply to counteract cold, to counteract heat, to counteract the touch of flies, mosquitoes, wind, sun, & reptiles; simply for the purpose of covering the parts of the body that cause shame. |
17. Katame ca bhikkhave àsavà adhivàsanà pahàtabbà? Idha bhikkhave bhikkhu paṭisaṅkhà yoniso khamo hoti sītassa uṇhassa jighacchàya pipàsàya ḍaṃsamakasavàtàtapasiriṃsapasamphassànaṃ duruttànṃduràgatànaṃ vacanapathànaṃ uppannànaṃ sàrīrikànaṃ vedanànaṃ dukkhànaṃ tippànaṃ kharànaṃ kaṭukànaṃ asàtànaṃ amanàpànaṃ pàṇaharànaṃ adhivàsakajàtiko hoti. Yaṃ hissa bhikkhave anadhivàsayato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà adhivàsayato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Ime vuccanti bhikkhave àsavà adhivàsanà pahàtabbà. |
(Các lậu hoặc phải do kham nhẫn được đoạn trừ) |
"[4] And what are the fermentations to be abandoned by tolerating? There is the case where a monk, reflecting appropriately, endures. He tolerates cold, heat, hunger, & thirst; the touch of flies, mosquitoes, wind, sun, & reptiles; ill-spoken, unwelcome words & bodily feelings that, when they arise, are painful, racking, sharp, piercing, disagreeable, displeasing, & menacing to life. The fermentations, vexation, or fever that would arise if he were not to tolerate these things do not arise for him when he tolerates them. These are called the fermentations to be abandoned by tolerating. |
18. Katame ca bhikkhave àsavà parivajjanà pahàtabbà? Idha bhikkhave bhikkhu paṭisaṅkhà yoniso caṇḍaṃ hatthiṃ parivajjeti. Caṇḍaṃ assaṃ parivajjeti. Caṇḍaṃ goṇaṃ parivajjeti. Caṇḍaṃ kukkuraṃ parivajjeti ahiṃ khàṇuṃ kaṇṭakàdhànaṃsobbhaṃ papàtaṃcandanikaṃoḷigallaṃ. Yathàrūpe anàsane nisinnaṃyathàrūpe agocare carantaṃ yathàrūpe pàpake mitte bhajantaṃviññū sabrahmacàrīpàpakesu ṭhànesu okappeyyuṃ. So tañca anàsanaṃ tañca agocaraṃ te ca pàpake mitte paṭisaṅkhà yoniso parivajjeti. Yaṃ hissa bhikkhave aparivajjayato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà. Parivajjayato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Ime vuccanti bhikkhave àsavà parivajjanà pahàtabbà. |
(Các lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ) |
"[5] And what are the fermentations to be abandoned by avoiding? There is the case where a monk, reflecting appropriately, avoids a wild elephant, a wild horse, a wild bull, a wild dog, a snake, a stump, a bramble patch, a chasm, a cliff, a cesspool, an open sewer. Reflecting appropriately, he avoids sitting in the sorts of unsuitable seats, wandering to the sorts of unsuitable habitats, and associating with the sorts of bad friends that would make his knowledgeable friends in the holy life suspect him of evil conduct. The fermentations, vexation, or fever that would arise if he were not to avoid these things do not arise for him when he avoids them. These are called the fermentations to be abandoned by avoiding. |
19. Katame ca bhikkhave àsavà vinodanà pahàtabbà? Idha bhikkhave bhikkhu paṭisaṅkhà yoniso uppannaṃ kàmavitaṃ nàdhivàseti pajahati vinodeti byantīkaroti1. Anabhàvaṃ gameti. Uppannaṃ vyàpàdavitakkaṃ nàdhivàseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhàvaṃgameti. Uppannaṃ vihiṃsàvitakkaṃ nàdhivàseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhàvaṃ gameti. Uppannuppanne pàpake akusale dhamme nàdhivàseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhàvaṃ gameti. Yaṃ hissa bhikkhave avinodayato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà. Vinodayato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Ime vuccanti bhikkhave àsavà vinodanà pahàtabbà. |
(Các lậu hoặc phải do trừ diệt được đoạn trừ) |
"[6] And what are the fermentations to be abandoned by destroying? There is the case where a monk, reflecting appropriately, does not tolerate an arisen thought of sensuality. He abandons it, destroys it, dispels it, & wipes it out of existence. |
20. Katame ca bhikkhave àsavà bhàvanà pahàtabbà? Idha bhikkhave bhikkhu paṭisaṅkhà yoniso satisambojjhaṅgaṃ bhàveti vivekanissitaṃ viràganissitaṃ nirodhanissitaṃvossaggapariṇàmiṃ. Paṭisaṅkhà yoniso dhammavicayasambojjhaṅgaṃ bhàveti vivekanissitaṃ viràganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇàmiṃ. Paṭisaṅkhà yoniso viriyasambojjhaṅgaṃbhàveti vivekanissitaṃ viràganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇàmiṃ. Paṭisaṅkhà yoniso pītisambojjhaṅgaṃbhàveti vivekanissitaṃ viràganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇàmiṃ. Paṭisaṅkhà yoniso passaddhisambojjhaṅgaṃbhàveti vivekanissitaṃ viràganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇàmiṃ. Paṭisaṅkhà yoniso samàdhisambojjhaṅgaṃbhàveti vivekanissitaṃ viràganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇiṃ. Paṭisaṅkhà yoniso upekkhà sambojjhaṅgaṃ bhàveti vivekanissitaṃ viràganissitaṃnirodhanissitaṃ vossaggapariṇàmiṃ. Yaṃ hissa bhikkhave abhàvayato uppajjeyyuṃ àsavà vighàtapariḷàhà bhàvayato evaṃsa te àsavà vighàtapariḷàhà na honti. Ime vuccanti bhikkhave àsavà bhàvanà pahàtabbà. |
(Các lậu hoặc phải do tu tập được đoạn trừ) |
"[7] And what are the fermentations to be abandoned by developing? There is the case where a monk, reflecting appropriately, develops mindfulness as a factor for Awakening dependent on seclusion... dispassion... cessation, resulting in letting go. He develops analysis of qualities as a factor for Awakening... persistence as a factor for Awakening... rapture as a factor for Awakening... serenity as a factor for Awakening... concentration as a factor for Awakening... equanimity as a factor for Awakening dependent on seclusion... dispassion... cessation, resulting in letting go. The fermentations, vexation, or fever that would arise if he were not to develop these qualities do not arise for him when he develops them. These are called the fermentations to be abandoned by developing. |
21. Yato ca bhikkhave bhikkhuno ye àsavà dassanà pahàtabbà te dassanà pahīnà honti. Ye àsavà saṃvarà pahàtabbà te saṃvarà pahīnà honti. Ye àsavà paṭisevanà pahàtabbà te paṭisevanà pahīnà honti. Ye àsavà adhivàsanà pahàtabbà te adhivàsanà pahīnà honti. Ye àsavà parivajjanà pahàtabbà te parivajjanà pahīnà honti. Ye àsavà vinodanà pahàtabbà te vinodanà pahīnà honti. Ye àsavà bhàvanà pahàtabbà te bhàvanà pahīnà honti. Ayaṃ vuccati bhikkhave bhikkhu sabbàsavasṃvarasaṃvuto viharati, acchecchi taṇhaṃ, vàvattayi saṃyojanaṃ, sammà mànàbhisamayà antamakàsi dukkhassà'ti. |
(Kết luận) |
"When a monk's fermentations that should be abandoned by seeing have been abandoned by seeing, his fermentations that should be abandoned by restraining have been abandoned by restraining, his fermentations that should be abandoned by using have been abandoned by using, his fermentations that should be abandoned by tolerating have been abandoned by tolerating, his fermentations that should be abandoned by avoiding have been abandoned by avoiding, his fermentations that should be abandoned by destroying have been abandoned by destroying, his fermentations that should be abandoned by developing have been abandoned by developing, then he is called a monk who dwells restrained with the restraint of all the fermentations. He has severed craving, thrown off the fetters, and — through the right penetration of conceit — has made an end of suffering & stress." |
22. Idamavoca bhagavà. Attamanà te bhikkhū bhagavato bhàsitaṃ abhinandunti. Sabbasavasuttaṃ dutiyaṃ. |
Thế Tôn thuyết giảng như vậy. |
That is what the Blessed One said. Gratified, the monks delighted in the Blessed One's words. |
--- o0o ---
Trình bày: Minh Hạnh & Thiện Pháp
Cập nhật ngày: 01-31-2006
--- o0o ---
Xin gởi ý kiến bài vở đến
TT Thích Giác Đẳng Cập nhật ngày:
01-31-2006
Email:giacdang@phapluan.com