Buddhist Dictionary

Manual of Buddhist Terms and Doctrines, 
by NYANATILOKA MAHATHERA

BuddhistDictionary_Nyanatiloka/bdict_cover.jpg (4684 bytes) Preface - Lời Nói Đầu

Abbreviations - Từ Vựng viết tắt

A B C D E F G H I J K L
M N O P R S T U V W Y Z

Appendix - Phụ Lục

Tab I, II, III - BẢNG NHÓM Ý THỨC

BUDDHIST DICTIONARY

-L-

BUDDHIST DICTIONARY

-L-

lahutā: 'lightness', or 'agility', may be of 3 kinds: of corporeality (rūpassa lahutā; s. khandha, I ), of mental factors (kāya-lahutā), and of consciousness (citta-lahutā). Cf. Tab. II.

lahutā: 'nhẹ nhàng', hoặc 'thư thái', có thể có 3 loại: của thân thể (rūpassa lahutā: là Sắc Khinh, là sắc khiến vật chất nhẹ, ít bị nặng nề bởi hấp lực; xem khandha, I), của các yếu tố tinh thần (kāya-lahutā : Thân Nhu Thuận), và của ý thức (citta-lahutā : Tâm Nhu Thuận). xem Tab. II.

lakkhaṇa: 'characteristics'. For the 3 ch. of existence, s. ti-lakkhaṇa.

Lakkhaṇa: đặc tính, dấu hiệu, nét đặc trưng. Ba đặc tính (ti-lakkhaṇa) là vô thường (anicca), đau khổ (dukkha), và vô ngã (anattā). xem ti-lakkhaṇa

law: dhamma (q.v.).

law: dhamma : Pháp (q.v.).

learning, wisdom based on: s. paññā.

learning, wisdom based on learning: Trí Tuệ do học tập xem paññā : Tuệ Văn.

liberality: dāna (q.v.), cāga (q.v.).

liberality: dāna : bố thí (q.v.), cāga : vật tặng, dứt bỏ, bỏ đi, sự bỏ của cải, ban phát rộng rãi cho người. (q.v.).

liberation: s. vimokkha.

liberation: xem vimokkha : giải thoát nhờ thiền định

life-infatuation: s. mada.

life-infatuation: xem mada : sự say mê hay sự hãnh diện vì của cải.

light, perception of: s. āloka-saññā.

light, perception of: s. āloka-saññā : tưởng về ánh sáng

light-kasiṇa: xem kasiṇa

light-kasiṇa: xem kasiṇa : đề mục thiền, biến xứ

lightness (of corporeality, mental factors and consciousness): lahutā (q.v.).

lightness (of corporeality, mental factors and consciousness) nhẹ nhàng khinh an các yếu tố tinh thần và ý thức: xem lahutā : nhẹ nhàng, hoặc thư thái (q.v.).

loathsomeness (of the body): s. asubha, sīvathikā, kāyagatāsati.

loathsomeness (of the body): xem tại các từ vựng Pali sau đây : asubha : sự ghê tởm, sự hôi hám., sīvathikā : thiền quán tử thi mộ địa, kāyagatāsati : Niệm Thân hay là Thân Hành Niệm

lobha: 'greed', is one of the 3 unwholesome roots (mūla, q.v.) and a synonym of rāga (q.v.) and taṇhā (q.v.).

lobha: 'tham', là một trong 3 gốc bất thiện (mūla, q.v.) và là từ đồng nghĩa của rāga (q.v.) và taṇhā (q.v.).

lobha-carita: 'greedy-natured', s. carita.

lobha-carita: 'greedy-natured' : bản tính tham lam , xem carita.

lofty consciousness: s. Sobhana.

lofty consciousness: xem Sobhana : 'tịnh hảo', đẹp đẽ, tinh khiết

lohita-kasiṇa: 'red-kasiṇa', s. kasiṇa.

lohita-kasiṇa: 'red-kasiṇa' đề mục màu đỏ , xem kasiṇa : là biến xứ, là hình ảnh của đề mục đối tượng tu tập tâm.

loka: 'world', denotes the 3 spheres of existence comprising the whole universe, i.e. (1) the sensuous world (kāma-loka), or the world of the 5 senses; (2) the fine-material world (rūpa-loka), corresponding to the 4 fine-material absorptions (s. jhāna 1-4); (3) the immaterial world (arūpa-loka), corresponding to the 4 immaterial absorptions (s. jhāna, 5-8).

loka: 'thế giới', biểu thị 3 cõi tồn tại bao gồm toàn bộ vũ trụ, tức là (1) Cõi Dục Giới (kāma-loka), hay thế giới của 5 giác quan; (2) Cõi Sắc Giới (rūpa-loka), tương ứng với 4 cõi thiền Sắc Giới (s. jhāna 1-4); (3) Cõi Vô Sắc Giới (arūpa-loka), tương ứng với 4 cõi thiền Vô Sắc Giới(s. jhāna, 5-8).

The sensuous world comprises the hells (niraya ), the animal kingdom (tiracchāna-yoni), the ghost-realm (peta-loka), the demon world (asura-nikāya), the human world (manussa-loka) and the 6 lower celestial worlds (s. deva I). In the fine-material world (s. deva II) still exist the faculties of seeing and hearing, which, together with the other sense faculties, are temporarily suspended in the 4 absorptions. In the immaterial world (s. deva III) there is no corporeality whatsoever, only the four mental groups (s. khandha) exist there.

Cõi Dục Giới bao gồm địa ngục (niraya), cõi súc sinh (tiracchāna-yoni), cõi ngạ quỷ (peta-loka), cõi A tu la, các quỉ thần (asura-nikāya), cõi loài người (manussa-loka) và 6 cõi trời là:
(1) Tứ Đại Thiên vương (Catumaharajika) của bốn vị đại thiên vương;
(2) Đao lợi thiên (Tavatimsa) còn gọi là cõi tam thập tam thiên của ba mươi ba vị Thiên vương;
(3) cõi Dạ ma thiên (Yama);
(4) cõi Đâu suất thiên (Tusita) là cõi vui thích;
(5) cõi Hoá lạc thiên (Nimmanarati)là cõi mà chư Thiên tự tạo ra các lạc thú để hưởng thọ lấy;
(6) cõi Tha hoá tự tại thiên (Paranimmitavasavatti) là cõi mà chư Thiên ngự trị trên các tạo phẩm của kẻ khác (the realm of gods lording over the creation of others) .(xem deva I). ​​
Trong cõi Sắc Giới (s. deva II) vẫn tồn tại các khả năng nhìn và nghe, cùng với các khả năng giác quan khác, tạm thời bị đình chỉ trong 4 trạng thái nhập định. Trong thế giới Vô Sắc Giới (s. deva III) không có bất kỳ vật chất nào, chỉ có bốn nhóm tinh thần (s. khandha) tồn tại ở đó.

Though the term loka is not applied in the Suttas to those 3 worlds, but only the term bhava, 'existence' (e.g. M. 43), there is no doubt that the teaching about the 3 worlds belongs to the earliest, i.e. Sutta-period, of the Buddhist scriptures, as many relevant passages show.

Mặc dù từ vựng loka không được áp dụng trong kinh điển cho 3 cõi đó, mà chỉ dùng từ vựng bhava, 'sự tồn tại' (ví dụ: trong Trung Bộ Kinh 43 Đại Kinh Phương Quảng - Mahavedalla Sutta), nhưng không có nghi ngờ gì rằng giáo lý về 3 cõi thuộc về thời kỳ sớm nhất, tức là thời kỳ kinh điển, của kinh điển Phật giáo, như nhiều đoạn kinh văn có liên quan cho thấy.

loka-dhamma: 'worldly conditions'. "Eight things are called worldly conditions, since they arise in connection with worldly life, namely: gain and loss, honour and dishonour, happiness and misery, praise and blame" (Vis.M. XXII). Cf. also A. VIII, 5.

loka-dhamma: 'pháp thế gian'. " tám thế gian pháp (Lokadhamma), tám pháp đời, tám thói đời:
1. Được lợi (Lābha)
2. Mất lợi (Alābha)
3. Được danh (Yasa)
4. Mất danh (Ayasa)
5. Chê bai (Nindā)
6. Khen ngợi (Pasaṃsā)
7. Hạnh phúc (Sukha)
8. Đau khổ (Dukkha).
, vì chúng phát sinh liên quan đến cuộc sống thế gian" (Visuddhi Magga - Thanh Tịnh Đạo. XXII). Đọc thêm Tăng Chi Bộ VIII, 5.

lokiya: 'mundane', are all those states of consciousness and mental factors - arising in the worldling, as well as in the Noble One - which are not associated with the supermundane (lokuttara; s. the foll.) paths and fruitions of Sotāpatti, etc. See ariyapuggala, A.

lokiya: 'thế gian', là tất cả những trạng thái tâm thức và các yếu tố tinh thần - phát sinh trong thế gian, cũng như trong Bậc Thánh - không liên quan đến các đạo lộ và quả siêu thế (lokuttara; xem the foll.) của Sotāpatti, v.v. Xem ariyapuggala, A.

lokuttara: 'supermundane', is a term for the 4 paths and 4 fruitions of Sotāpatti, etc. (s. ariya-puggala), with Nibbāna as ninth. Hence one speaks of '9 supermundane things' (nava-lokuttara dhamma). Cf. prec.

lokuttara: 'siêu thế ', là một thuật ngữ chỉ 4 Thánh Đạo và 4 Thánh Quả của quả vị Nhập Lưu (Sotāpatti), v.v. (xem ariya-puggala), với Nibbāna là thứ chín. Do đó người ta nói đến “9 pháp siêu thế” (4 Thánh Đạo + 4 Thánh Quả + 1 Niết Bàn) (nava-lokuttara dhamma ). Cf. prec.

loving-kindness: mettā; s. brahmavihāra.

loving-kindness: mettā : Tâm Từ ; xem brahmavihāra.

lower fetters, the 5: s. saṃyojana.

lower fetters, the 5: xem saṃyojana : Thằng Thúc, là sợi dây trói buộc cột chặt chúng sanh vào vòng luân hồi.

lower worlds, the 4: apāya (q.v.).

lower worlds, the 4: apāya : bốn cảnh giới khổ (q.v.).

low speech: tiracchāna-kathā (q.v.).

Tiracchānakathā, Bàng Sanh Ngữ

lust: s. rāga

lust: xem rāga : Tham ái : tham luyến về nhục dục là kết sử thứ tư

 

Trang 1 | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | Y | Z


 | | Cập nhập ngày: Thứ Năm ngày 2 tháng 3, 2023

webmasters: Nguyễn Văn Hòa & Minh Hạnh

trở về đầu trang
| Home page |


free hit counter