Buddhist Dictionary

Manual of Buddhist Terms and Doctrines, 
by NYANATILOKA MAHATHERA

BuddhistDictionary_Nyanatiloka/bdict_cover.jpg (4684 bytes) Preface - Lời Nói Đầu

Abbreviations - Từ Vựng viết tắt

A B C D E F G H I J K L
M N O P R S T U V W Y Z

Appendix - Phụ Lục

Tab I, II, III - BẢNG NHÓM Ý THỨC

BUDDHIST DICTIONARY

-G-

BUDDHIST DICTIONARY

-G-

gantha: 'ties'. "There are 4 ties: the bodily tie (kāyagantha) of covetousness (abhijjhā), of ill-will (byāpāda), of clinging to rule and ritual (sīlabbata-parāmāsa), of dogmatical fanaticism (idaṃsaccābhinivesa)" (D. 33). - "These things are ties, since they tie this mental and material body" (Vis.M. XXII, 54).

gantha: 'ties' là “sự kết hợp lại”, “bó lại”,“cột trói lại”. "Có 4 ràng buộc: ràng buộc về thể xác (kāyagantha) của tham ái (abhijjhā), của sân hận (byāpāda), của sự tin tưởng vào những nghi thức và tế lễ lầm lạc(sīlabbata-parāmāsa), của sự Cực Đoan Kiến, là thái độ ôm ấp những điều sai lầm hoặc khiếm khuyết rồi phủ nhận những điều mình chưa thấy, chưa biết.(idaṃsaccābhinivesa)" (Trường Bộ 33). - "Những thứ này là những ràng buộc, vì chúng trói buộc tinh thần và vật chất này" (Visuddhi Magga - Thanh Tịnh Đạo XXII, 54).

garuka kamma: weighty kamma; s. kamma

garuka kamma: weighty kamma là trọng nghiệp; xem kamma

gati (lit. 'going'): 'course of existence', destiny, destination. "There are 5 courses of existence: hell, animal kingdom, ghost realm, human world, heavenly world" (D. 33; A. XI, 68). Of these, the first 3 count as woeful courses (duggati, s. apāya), the latter 2 as happy courses (sugati).

gati (có nghĩa là đi qua, đi đến'): 'nơi mà chúng sinh phải đi tái sinh.', số phận, đích đến. "Có 5 cõi tái sinh: địa ngục, cõi súc sinh, cõi ngạ quỷ, cõi nhân, cõi trời" (Trường Bộ 33; A. XI, 68). Trong số này, 3 cõi đầu được tính là cõi khổ (duggati, s. apāya), 2 cõi sau được tính là cõi hạnh phúc (sugati).

gems, the 3: ti-ratana (q.v.).

gems, the 3 là Tam Bảo: ti-ratana (q.v.).

generation, the 4 modes of: yoni (q.v.).

generation - yoni - sanh loại hữu tình, sự tái sanh , the 4 modes of generation - bốn sanh loại: :
Tất cả chúng sanh chỉ nằm trong 3 hoặc 4 sanh loại sau đây:
1) Samsedajayoni: thấp sanh, giống hữu tình sinh ra từ môi trường ẩm thấp hay từ một vật chất vô sinh nào đó.
2) Opapaatikayoni: hóa sanh, giống hữu tình tự nhiên hiện ra, không dựa vào môi trường vật chất nào cả và sự xuất hiện đó diễn ra tựa như từ trên trời rơi xuống vậy.
3) Gabbhaseyyakayoni: thai sanh giống chúng sanh sinh ra từ quá trình thụ kết thai bào của động vật giống cái, nếu nói rộng sanh loại này còn được chia ra 2 nhánh:
a) Andajayoni: noãn sanh, sanh ra trong dạng trứng.
b) Jahaabujayoni: sinh ra trực tiếp từ sản môn (và mang sẳn hình dáng của mình).
Giáo tài A Tỳ Ðàm, Hòa thượng Saddhammajotika, Tỳ kheo Giác Nguyên dịch Việt,

germinating once more: eka-bījī, is the name of one of the 3 kinds of Sotāpanna (q.v.).

germinating once more: eka-bījī - nhất chủng sanh, là tên của một trong 3 bậc Thánh Tu-đà-huờn Sotāpanna - Thánh Dự Lưu (q.v.).
1. Nhất chủng sanh (Ekabījī), là bậc Dự lưu mà chỉ sanh lại cõi dục giới một lần nữa rồi đắc đến A-la-hán và viên tịch.
2. Lục chủng sanh (Kolaṅkola), là bậc Dự lưu mà còn sanh cõi dục từ hai đến sáu lần nữa mới đắc A-la-hán và viên tịch.
3. Thất chủng sanh (Sattakkhattuparama), là bậc Dự lưu mà phải sanh lại cõi dục cho đến bảy lần (mức định chót), mới đắc A-la-hán và viên tịch. Đây là hạng Dự lưu chậm nhất.
Kho Tàng Pháp Học - HT Giác Giới

ghosts: cf. peta, yakkha; s. loka.

ghosts: cf. ngạ quỷ, dạ xoa;; xem loka.

giving: dāna (q.v.).

giving: dāna - bố thí(q.v.).

gladness: somanassa (q.v.). - Indulging in gladness., s. manopavicāra.

gladness: somanassa - Hỷ (q.v.) hỷ hành (somanassūpavicāra). - Indulging in gladness - ., xem manopavicāra - Ý hành, (vicāra - tứ)

gnosis: s. indriya (21).

gnosis: s. indriya - căn, quyền (21).

gotrabhū: lit. 'who has entered the lineage (of the Noble Ones)', i.e. the Matured One.

gotrabhū chuyển tánh, Có đặc tánh chấm dứt phàm tánh hay dục giới tánh, gọi là Chuyển tánh (gotrabhū)

I. 'Maturity-Moment' (gotrabhū-citta - ) is the last of the 4 impulsive moments (javana, q.v.; cf. viññāṇa-kicca) immediately preceding the entering into an absorption (jhāna, q.v.) or into one of the supermundane paths (s. ariya-puggala, A.). Cf. visuddhi VII.

I. 'Maturity-Moment' (gotrabhū-citta - tâm Chuyển tánh) là sát na cuối cùng trong 4 sát na đổng lực (javana, q.v.; cf. viññāṇa-kicca - chức năng của thức) ngay trước khi nhập vào trạng thái định an chỉ (jhāna, q.v.) hoặc vào một trong những đạo lộ siêu thế (xem ariya-puggala, A.). Cf. visuddhi VII (Thanh Tịnh VII).

II. The 'Matured One'. "He who is endowed with those things, immediately upon which follows the entrance into the noble path (ariya-magga), this person is called a 'Matured One'." (Pug 10). In the Com. to this passage it is said: "He who through perceiving Nibbāna, leaves behind the whole multitude of worldlings (puthujjana, q.v.), the family of worldlings, the circle of worldlings, the designation of a worldling and enters into the multitude of the Noble Ones, the family of the Noble Ones, the circle of the Noble Ones, and obtains the designation of a Noble One, such a being is called a Matured One." By this state of consciousness is meant the lightning-like transitional stage between the state of a worldling and that of a Sotāpanna; s. ariya-puggala. - Gotrabhū is mentioned in this sense, i.e. as 9th ariyapuggala (q.v.), in A. IX, 10; X, 16.

II. 'Người chuyển tánh từ phàm đến Thánh'. “Người có được những điều đó, ngay sau đó bước vào thánh đạo (ariya-magga), người này được gọi là ‘Thánh nhân’.” (Pug 10). Trong Chú Giải. Về đoạn này có nói: “Người nào nhờ chứng ngộ Nibbāna, bỏ lại phía sau toàn bộ những gì thuộc phàm trần (puthujjana, q.v.) bao gồm gia đình, phạm vi của phàm nhân, tên gọi của phàm nhân và gia nhập vào quần chúng các bậc Thánh, gia đình các bậc Thánh , phạm vi của các bậc Thánh, và được chỉ định là một bậc Thánh, một chúng sinh như vậy được gọi là Thánh nhân.” Trạng thái tâm thức này có nghĩa là giai đoạn chuyển tiếp nhanh giữa trạng thái của phàm nhân và trạng thái của bậc Nhập Lưu; xem ariya-puggala. - Gotrabhū được đề cập theo nghĩa này, tức là như Thánh Nhân (ariyapuggala) thứ 9 (q.v.), trong Tăng Chi Bộ IX, 10; X, 16.

gotrabhū-ñāṇa: 'Maturity-knowledge'; s. prec. and visuddhi (VII)

gotrabhū-ñāṇa: 'Tuệ chuyển tánh'; xem prec. và visuddhi (VII)

gradual instruction: ānupubbīkathā (q.v.).

gradual instruction: ānupubbīkathā (q.v.).

grasping: cf. parāmāsa, upādāna.

grasping: cf. parāmāsa - dính mắc, upādāna - thủ

great man, the 8 thoughts of a: mahāpurisa-vitakka (q.v.).

great man, bậc vĩ nhân, tám tư tưởng bậc đại nhân, tư duy đại nhân : mahāpurisa-vitakka (q.v.)
1. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người thiểu dục, pháp này không phải của người đa dục" (Appicchassa ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo mahicchassa).
2. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người tri túc, pháp này không phải của người bất tri túc" (Santuṭṭhassa ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo asantuṭṭhassa).
3. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người viễn ly, pháp này không phải của người ưa tụ hội" (Pavivi-tassa ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo saṅganikārāmassa).
4. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người tinh cần, pháp này không phải của người lười biếng" (Āraddhaviriyassa ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo kusītassa).
5. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người trú niệm, pháp này không phải của người thất niệm" (Upaṭṭhitasatissa ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo muṭ-ṭhassatissa).
6. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người định tỉnh, pháp này không phải của người phóng dật" (Samāhitassa ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo asamāhi-tassa).
7. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người có trí tuệ, pháp này không phải của người thiếu trí" (Paññāvato ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo duppaññassa).
8. Suy nghĩ: "Đây là pháp của người không vương hệ lụy, pháp này không phải của người vương hệ lụy" (Nippapañcārāmassa ayaṃ dhammo n' āyaṃ dhammo papañcārāmassa).
Kho Tàng Pháp Học - HT Giác Giới

greed: lobha (q.v.).

greed: lobha - tham(q.v.).

greedy consciousness: s. Tab, I, III. (22-29).

greedy consciousness: Ý tham, nhận thức tham lam, xem. Tab, I, III. (22-29).

greedy-natured: rāga-carita; s. carita.

greedy-natured: tham tập khí: rāga-carita - ; xem carita.

grief: domanassa (q.v.) - Indulging in grief, xem. manopavicāra.

grief: domanassa - buồn phiền, là một hình thức của sân(q.v.) - Indulging in grief - chìm đắm trong đau buồn,. xem manopavicāra - Ý hành.

groups: of existence, s. khandha; corporeal groups, s. rūpa-kalāpa; corporeality-group, s. rūpa-kāya; mind-group, s. nāma-kāya.

groups: nhóm của hiện hữu, xem khandha; các nhóm sắc , xem rūpa-kalāpa; nhóm sắc thân, xem. rūpa-kāya; nhóm danh thân, xem nāma-kāya.

growth, bodily: rūpassa upacaya: s. khandha I.

growth, bodily: rūpassa upacaya: sắc sản sinh, xem khandha I.

grudge: s. paṭigha.

grudge: xem paṭigha bất mãn, sân, ác cảm, phẫn nộ

gustatory organ: s. āyatana.

gustatory organ: xem āyatana là căn, xứ.

 

Trang 1 | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | Y | Z


 | | Cập nhập ngày: Thứ Năm ngày 2 tháng 3, 2023

webmasters: Nguyễn Văn Hòa & Minh Hạnh

trở về đầu trang
| Home page |


free hit counter