I have heard that |
Như vầy tôi nghe. |
on one occasion a certain monk was dwelling among the Kosalans in a forest thicket. |
Một thời, một Tỷ-kheo trú giữa dân chúng Kosala, tại một khu rừng. |
Now at that time, as he had gone to spend the day [in the thicket], he was thinking unskillful thoughts, connected with the household life. |
Lúc bấy giờ Tỷ-kheo ấy, trong lúc đi nghỉ ban ngày, khởi lên những tư tưởng ác, bất thiện, liên hệ đến gia đình. |
Then the devata inhabiting the forest thicket, feeling sympathy for the monk, desiring his benefit, desiring to bring him to his senses, approached him and addressed him with this verse: |
Rồi một vị Thiên trú ở khu rừng ấy, thương xót Tỷ-kheo ấy, muốn hạnh phúc, muốn cảnh giác, liền đi đến Tỷ-kheo ấy. Sau khi đến, vị Thiện ấy nói lên những bài kệ với vị Tỷ-kheo này: |
"Desiring seclusion |
Ông ước muốn viễn ly, |
The monk, chastened by the devata, came to his senses. |
Tỷ-kheo ấy được vị Thiên cảnh giác, tâm hết sức xúc động. |
|
|